Có ba mẫu phân bón không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi mẫu phân bón trên.
CÂU 1: có 2 mẫu đất mất nhã,là đất chua và đất kiềm,làm thế nào để nhận biết được 2 mẫu đất trên.
Câu 2: có 3 mẫu phân,đạm, lân ,kali sau khi nghiền nhỏ thì bị mất nhã,theo em có thể xác định được 3 mẫu phân đó ko,nếu được thì hãy cho biết cách tiến hành.
CÁC bạn giúp mình với ,tối nay mình cần đến rồi
Vì sao phân hữu cơ và phân lân dùng để bón. phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón thúc?
phân hửu cơ: phân chuồng, phân lân là bón lót
phân đạm, kali là bón thúc
phân hỗn hợp là phun siêu
Phân hóa học gồm những loại nào?
A. Đạm, lân, kali, đa nguyên tố, vi lượng
B. Đạm, lân, kali, than bùn, vi lượng
C. Đạm, lân, kali, phân xanh, vi lượng
D. Đạm, lân, kali, đa nguyên tố, phân bắc
Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới
A. Thời gian của phân B. Chất lượng phân
C. Đặc điểm, tính chất của phân D. Biện pháp bảo quản phân
Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật nào?
A. Giáp xác B. Hình nhện
C. Chân khớp D. Ruột khoang
Phân hóa học gồm những loại nào?
A. Đạm, lân, kali, đa nguyên tố, vi lượng
B. Đạm, lân, kali, than bùn, vi lượng
C. Đạm, lân, kali, phân xanh, vi lượng
D. Đạm, lân, kali, đa nguyên tố, phân bắc
Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới
A. Thời gian của phân B. Chất lượng phân
C. Đặc điểm, tính chất của phân D. Biện pháp bảo quản phân
Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật nào?
A. Giáp xác B. Hình nhện
C. Chân khớp D. Ruột khoang
ai biết làm giúp mk vs!!
câu 1: tính khối lượng nitơ có trong 49 gam phân tử amônitrat NH4NO3 (N = 14 , Q = 16 , H = 1)
câu 2: tính khối lượng phân đạm urê (NH2)2CO cần lấy để chứa 2,8 gam nitơ khi bón cho đất loại phân bón trên
câu 3: cần bón cho đất bao nhiêu kg phân lân :CAHPO4 để có cùng một lượng chất photpho như khi bón 200 kg 1 loại phân khác có chứa 77,5 % CA3(PO4) . (CA=40; P=31; O=16; H=1)
Bài 1*: Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2C03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2P04)2 :
Na2C03 + Ca(H2P04)2 ———–> CaC03 + 2NaH2P04
– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgN03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :
KCl + AgN03 ———-> AgCl + KNO3
– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.
Cho các chất rắn sau ở dạng bột: CaO, P2O5, Na2O, NaCl, CaCO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Ko tan -> CaCO3
Lấy mỗi mẫu một ít bỏ vào ống nghiệm. Rồi cho nước lần lượt vào từng ống nghiệm:
-Chất đó tan:\(CaO;P_2O_5;Na_2O;NaCl\)
-Chất không tan:\(CaCO_3\)
Nhúng quỳ tím ẩm lần lượt vào từng dung dịch trên khi tác dụng với nước:
+Qùy hóa đỏ:\(P_2O_5\)
+Không hiện tượng: NaCl
+Qùy hóa xanh:\(CaO;Na_2O\).Dẫn khí \(CO_2\) qua hai ống trên, tạo kết tủa trắng là \(CaO\).
\(CaO+CO_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3\downarrow\)
Không hiện tượng là \(Na_2O\).
. Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl , phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2 . Hãy nhận biết mẫu phân bón trên = Phương pháp hóa học ...Mn giúp e câu này nha...
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phân lân
$Ca(H_2PO_4)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaH_2PO_4$
Cho dung dịch KOH vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 + KOH \to KNO_3 + NH_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là KCl
Phân bón hóa học – người bạn của nhà nông Trong sản xuất nông nghiệp, phân kali giữ vai trò quan trọng, làm tăng năng suất và chất lượng cây trồng. Kali tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng trong quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng của cây. Phân kali clorua (KCl):có thể dùng để bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất khác nhau. Có thể dùng phân này để bón lót hoặc bón thúc. Phân kalisunfat (K2SO4):là loại phân chua sinh lý có dạng tinh thể nhỏ, mịn, có màu trắng, dễ tan trong nước, ít hút ẩm. Phân kali nitrat (KNO3): dạng kết tinh, màu trắng. Phun lên lá ở nồng độ thích hợp còn kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt. Khi hòa tan vào nước, các loại phân bón trên bị hòa tan và tạo thành các dung dịch. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Trích mỗi dung dịch một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng bền : K2SO4
Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với AgNO3 :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : KNO3
PTHH em tự viết nhé !
1) CÓ 3 lọ không nhãn , mỗi lọ chứa một trong các chất màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O ; MnO2 CuO . Chỉ dùng thêm một dd thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản để nhận biết từng chất trên .
2) dẫn V lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ba(OH)2 0.1M , Sau pư thu đc 1.97 g kết tủa . Tính V
1) + Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh dấu.
+ Cho các chất td với dd HCl dư:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng: Ag2OAg2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2AgCl \(\downarrow\) + H2O
Nếu tạo dd màu xanh lam: CuOCuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Nếu có khí thoát ra, mùi hắc: MnO2MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O