Khi làm nguội 1026,4g một muối của kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12
Từ 80 độ xuống 10 thì thấy có 295,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan muối sunfat ở 80 độ là 28,3g và ở 10 độ là 9g
Xác định CT phân tử
Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòa muối sunfat kim loại kiềm có ngậm nước (M2SO4.nH2O) với 12>n>7 từ nhiệt độ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước tách ra.Độ tan ở 80oC là 28,3 g ; ở 10oC là 9g. Xác định công thức của muối ngậm nước
* Ở 800C
100g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
⇒ 1026,4 gam có dung dịch có \(\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4gam\) chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
* Ở 100C
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\left(1026,4-395,4\right)g=631\) gam dung dịch có \(\dfrac{631.9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là: 800 - 579 = 221g
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là: 226,4 - 52 = 174,4g
Ta có:
\(M_2SO_4.nH_2O\)
174,4 ---- 221
mà 7 < n < 12
Lập bảng:
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23g\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = \(\dfrac{631.100}{109}\) = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
\(\dfrac{mH2O}{mM2SO4}\) = \(\dfrac{18n}{2.M_M+96}\) = \(\dfrac{221,1}{174,3}\)
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = \(\dfrac{3137,4n-21225,6}{442,2}\) = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòa muối sunfat kim loại kiềm có ngậm nước (M2SO4.nH2O) với 12>n>7 từ nhiệt độ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước tách ra.Độ tan ở 80oC là 28,3 g ; ở 10oC là 9g. Xác định công thức của muối ngậm nước
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòa muối sunfat kim loại kiềm có ngậm nước (M2SO4.nH2O) với 12>n>7 từ nhiệt độ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước tách ra.Độ tan ở 80oC là 28,3 g ; ở 10oC là 9g. Xác định công thức của muối ngậm nước
Khối lượng muối trong 1026,4 gam dung dịch bão hoà (80°C):
1026,4.28,3/(100 + 28,3) = 226,4(g)
Khi làm nguội dung dịch thì tách ra 395,4g tinh thể. Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Khối lượng muối trong 631 gam dung dịch bão hoà (10°C):
631.9/(9 + 100) = 52,1(g)
Khối lượng muối trong tinh thể:
226,4 - 52,1 = 174,3(g)
Khối lượng nước trong tinh thể:
395,4 - 174,3 = 221,1(g)
Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:
mH2O/mM2SO4 = 18n/(2M + 96) = 221,1/174,3
Suy ra M = 7,1n - 48
7 < n < 12. Cho n các giá trị nguyên từ 8 đến 11 để tìm M.
n ____ 8 ____ 9 ____ 10 ____ 11
M___ 8,8 __ 15,9 ___ 23 ___ 30,1
Vậy n = 10, M = 23
Công thức muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
Khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước , có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 độ C xuống 10 độ C thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước được tách ra . Độ tan ở 80 độ C là 28,3 g và ở 10 độ C là 9 . Tìm công thức phân tử muối ngậm nước trên
- Ở 80oC :
100 g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
\(\Rightarrow\) 1026,4 gam dung dịch có \(\dfrac{1026,4\cdot28,3}{128,3}=226,4\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
- Ở 10oC :
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\) ( 1026,4 - 395,4 ) g = 631 gam dung dịch có \(\dfrac{631\cdot9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
* Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là : 800 - 579 = 221 ( g )
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là : 226,4 - 52 = 174,4 ( g )
Ta có :
M2SO4.nH2O
174,4---221
Mà 7 < n < 12
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23\left(g\right)\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
Ở 80 độ C , SM2SO4 = 28,3(g)
\(\Rightarrow\) Có : 28,3g M2SO4 tan trong 100g H2O tạo 128,3g ddbh
\(\Rightarrow\) Có : x g M2SO4 tan trong y g H2O tạo 1026,4g ddbh
\(\Rightarrow x=\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)y = 1026,4 - 226,4 =800(g)
Vì khi làm nguội từ 80 độ C xuống 10 độ C thu được 395,4 g tinh thể ngậm nước
\(\Rightarrow\) mddbh (Ở 10 độ C) = 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Ở 10 độ C , SM2SO4 = 9(g)
=> Có : 9g M2SO4 tan trong 100g H2O tạo 109g ddbh
=> Có : z(g) M2SO4 tan trong t g H2O tạo 631g ddbh
=> z =\(\dfrac{631.9}{109}=52,1\left(g\right)\)
và t = 631 - 52,1 = 578,9(g)
*Do đó :
mM2SO4(tách ra) = x - z = 226,4 - 52,1 =174,3(g)
=> nM2SO4(tách ra) = m/M = \(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\left(mol\right)\)
mH2O tách ra = y - t = 800 - 578,9 =221,1(g)
=> nH2O(tách ra) = 221,1/18 = 12,28(g)
*Trong M2SO4.nH2O có :
nH2O = n .nM2SO4
=> 12,28 =n. \(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\)
Vì n là số nguyên dương và 7<n<12 nên ta thử các giá trị của n = 8,9,10,11 thấy chỉ có n = 10 thỏa mãn
=> 12,28 = 10 .\(\dfrac{174,3}{2.M_M+96}\)
=> MM = 23(g)
=> M là kim loại Natri(Na)
=> CTPT của muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O
Khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước , có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 độ C xuống 10 độ C thì thấy có A g tinh thể ngậm nước được tách ra . Độ tan ở 80 độ C là 28,3 g và ở 10 độ C là 9 . Tìm công thức phân tử muối ngậm nước trên
Bạn tham khảo:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/275601.html
Than khảo :
Câu hỏi của Trần Lan Anh - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Khi làm nguội dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước , có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 80 độ C xuống 10 độ C thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước được tách ra . Độ tan ở 80 độ C là 28,3 g và ở 10 độ C là 9 . Tìm công thức phân tử muối ngậm nước trên
Xem tham khảo nha bạn:
Khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ...
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat (tinh thể ngậm nước) nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Bài 1:Cần bao nhiêu gam dung dịch Sắt(II) nitrat 90%và bao nhiêu gam nước để pha thành 500g dung dịch Sắt(II) nitrat 20%?
Bài 2:Có 2 dung dịch axit nitơric có nồng độ lần lượt là 40%,D=1,25g/ml và dung dịch HNO3 10% (D=1,06g/ml) Lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2l dung dịch axit nitơric 15%(D=1,08g/ml)?
Bài 3:Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa muối sunfat của kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12.Từ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,47g tinh thể ngậm nước tách ra.Biết độ tan của muối đó ở 80oC là 28,3g;ở 10oC là 9g.Tìm CTPT của muối ngậm nước trên?
khi làm lạnh 1026.4g dung dịch bão hòa muối sunfat của kim loại ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12 từ 80độ xuống 10 độ thấy 395.4 g tinh thể ngậm nước thoát ra biết độ tan của muối khan ở 80 độ là 28.3g và ở 10 độ là 9g . xác định công thức