Cho 12,8g kim loại M tác dụng với khí clo tạo thành 27g gam muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M và thể tích clo đã phản ứng
Đốt m gam kim loại R trong khí Clo, khí Clo phản ứng là 4,48 lít ở đktc, muối tạo thành là 19 gam. Tính m và xác định tên kim loại R
giúp mình với cần gấp
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mR + mCl2 = mRCln
=> mR = 19 - 0,2.71 = 4,8(g)
PTHH: 2R + nCl2 --to--> 2RCln
0,2---------->\(\dfrac{0,4}{n}\)
=> \(\dfrac{0,4}{n}\left(M_R+35,5n\right)=19\)
=> MR = 12n (g/mol)
- Nếu n = 1 => L
- Nếu n = 2 => MR = 24(Mg)
cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
Muối: ACln có A + 35,5n = 13,35/2,7/A = 4,94A hay A = 9n.
Vậy n = 3 và A = 27 (Al).
VCl2 = 1,5.0,1.22,4 = 3,36 lít.
cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
mCl2= 13,35 - 2,7 = 10,65 g
nCl2= 10,65/71 = 0,15 mol
VCl2= 0,15 x 22.4 = ..... (lít)
2A + nCl2 -> 2ACln (n là hoá trị KLoai nhé)
nA= 0,15x2/n = 0,3/n (mol)
MA= 2,7 / (0,3/n) = 9n
Biện luận: n = 3 => MA= 27 => A là nhôm
Mấy cái này dễ lắm lắm đó bạn, học cho kĩ nhé chứ vầy mà k biết làm thì mình cũng k biết sao :)
bn đã nói vậy thì mình cũng nói thật . từ trước đến giờ mình có quen làm những bài tập tính toán về môn hóa như thế này đâu , minh ko hok giỏi hóa
Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M
Phương trình hóa học của phản ứng:
M + n/2HCl → M Cl n
M + mHCl → M Cl m + m/2 H 2
Theo đề bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
Cho 9,2g 1 kim loại A chưa rõ hóa trị tác dụng với khí Clo dư, sau phản ứng tạo thành 23,4g muối clorua của kim loại đó. XĐ tên kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là n
\(2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n\)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{ACl_n}\)
⇔ \(\dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5n}\)
⇔ A = 23n
Với n = 1 thì A = 23(Na)
Vậy kim loai A là Natri.
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
\(n_{muối}=0.25\cdot3=0.75\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(0.75....0.75...0.75\)
\(M_M=\dfrac{48.75}{0.7}=65\)
\(Mlà:Zn\)
\(V_{Cl_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
Câu 1: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ 11,2 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2: Đốt cháy 14,58 gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ỏ đkc
Câu 1:
\(Mg+Br_2\rightarrow MgBr_2\\ n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{Mg}=n_{MgBr_2}\\ a=m_{Mg}=0,07.24=1,68\left(g\right)\\ m_{MgBr_2}=184.0,07=12,88\left(g\right)\)
Mg+Br2->MgBr2
0,07--0,07----0,07
n Br2=\(\dfrac{11,2}{160}\)=0,07 mol
=>m Mg=0,07.24=1,68g
=>m MgBr2=0,07.184=12,88g
Câu 2:
\(n_{Al}=\dfrac{14,58}{27}=0,54\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,54\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,54=0,81\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,81.22,4=18,144\left(l\right)\\ m_{AlCl_3}=0,54.133,5=72,09\left(g\right)\)
cho 7,2 gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với khí clo dư thu được 28,5 gam muối clorua Xác định kim loại
\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
\(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
cho 1,6 g kim loại M thuộc nhóm IIA phản ứng với khí clo, sau phản ứng thu được 4,44g muối. Tìm tên kim loại, tính thể tích khí clo đã dùng ( đktc )
\(n_M=\dfrac{1,6}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
____\(\dfrac{1,6}{M_M}\)----------->\(\dfrac{1,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{1,6}{M_M}\left(M_M+71\right)=4,44=>M_M=40\left(Ca\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{1,6}{40}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + Cl2 --to--> CaCl2
_____0,04->0,04
=> VCl2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)