Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp gồm : khí mêtan và axetilen ,cần dùng ,8 lit oxi.Thể tích các chất khí đó ở đkxđ .
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Thanks ạ !
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<---0,1<--------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2<-------0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,3<--0,15<------0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<--0,05
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{0,3}{0,3+0,1}.100\%=75\%\\\%V_{H_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng vừa đủ 13,44 lit khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
đốt cháy hoàn toàn 7,84 (lít) một hỗn hợp khí gồm metan và axetilen cần dùng 21,28 lít khí oxi
a) viết các pthh
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ b)\\ V_{CH_4} =a (lít) ; V_{C_2H_2} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 7,84(1)\\ V_{O_2} = 2a + \dfrac{5}{2}b = 21,28(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = -3,36 < 0 ; b = 11,2\)
(Sai đề)
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong oxi. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là
A. 3,36 lit B. 13,44 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit
Câu 44. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.
43. \(4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.\dfrac{10,8}{27}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow D\)
44. KL ko tan là Cu
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m=m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=10-0,1.56=4,4(g)\)
Chọn C
Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:
Vì hhY gồm ankan
→ VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2
= (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm (CH4 và C3H8) ở đktc, sau phản ứng thu được 10,8g H20. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Giải giúp mình với ạ.
Gọi số mol CH4, C3H8 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------------------------>2a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
b---------------------------->4b
=> \(n_{H_2O}=2a+4b=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> a = 0,2; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit hỗn hợpCH4 và CO trong oxithu được 26,4g khí CO2.
a.Tính thành phần %thể tích mooixkhis trong hỗn hợp đầu
b.tính thể tích không khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên
Mau mau chút nhé,mk cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm Metan và Axetilen. Thu được 4,48 lít khí CO2. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CO_2+H_2O\)
Từ hai pt trên:\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,05}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là x \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là y \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=3,36\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4.0,1=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4.0,05=1,12l\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{3,36}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
nhh khí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H2 = b (mol)
a + b = 0,15 (1)
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a ---> 2a
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
b ---> 2,5b ---> 2b ---> b
a + 2b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
%VCH4 = 0,1/0,15 = 66,66%
%C2H2 = 100% - 66,66% = 33,34%
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp C2H4, C3H6 trong bình chứa O2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 17,6 gam khí CO2 và hơi nước
a. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở đktc
a) Gọi số mol C2H4, C3H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
a----->3a--------->2a
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
b------>4,5b------->3b
=> 2a + 3b = 0,4 (2)
(1)(2) =>a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,15}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) nO2 = 3a + 4,5b = 0,6 (mol)
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6, ta có:
Giả thiết: a+b=3,36/22,4=0,15 (1).
BT C: 2a+3b=17,6/44=0,4 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,1 (mol).
a. %V\(C_2H_4\)=0,05/0,15.100%\(\approx\)33,33% \(\Rightarrow\) %V\(C_3H_6\)\(\approx\)100%-33,33%\(\approx\)66,67%.
b. nnước=0,5.(0,05.4+0,1.6)=0,4 (mol).
BTKL: m\(O_2\)=17,6+0,4.18-(0,05.28+0,1.42)=19,2 (g) \(\Rightarrow\) n\(O_2\)=19,2/32=0,6 (mol).
Thể tích cần tìm là 0,6.22,4=13,44 (lít).