Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí ở đktc gồm: 40% C2H2 và 60% C2H4. Biết 1 mol khí C2H2 cháy hoàn toàn tỏa ra 1320 kJ còn 1 mol khí C2H4 là 1423 kJ
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ. Nếu đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ?
Số mol của axetilen là :
11,2/22,4 x 20/100 = 0,1 mol
Số mol của etilen là :
11,2/22,4 x 80/100 = 0,4 mol
Vậy nhiệt lượng toả ra khi đốt là
(0,1 x 1320) + (0,4 x 1423) = 701,2 (kJ).
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ. Hãy tính nhiột lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen, 1 kg axetilen.
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg etilen là :
1423/28 x 1000g = 50821,4kJ
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg axetilen là :
1320/26 x 10006 = 50769,2kJ
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
1 mol etilen tạo ra 1423kJ
0,2 mol etilen tạo ra 0 , 2 . 1423 1 = 284 , 6 K J
Đáp án: D
đốt cháy 11,2 lít khí bioga. Trong đó metan chiếm 90%. Tính nhiệt lượng tỏa ra , biết rằng 1 mol khi metan cháy hoàn toàn sẽ sinh ra nhiệt lượng là 783 KJ/mol
\(n_{CH_4} = \dfrac{11,2.90\%}{22,4}= 0,45\ mol\)
Nhiệt lượng tỏa ra :
\(Q = 783.0,45 = 325,35\ KJ/mol\)
Thể tính khí metan CH4 = 11,2.90% = 10,08 lít
=> nCH4 = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) = 0,45 mol
1 mol metan khi cháy tỏa ra nhiệt lượng là 783 kj
=> Khi đốt cháy 0,45 mol metan hay 11,2 lít khí bioga thì nhiệt lượng tỏa ra = 783.0,45= 352,35 kj
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)
A. 788 kj
B. 772,24 kj
C. 386,12 kj
D. 896 kj
Biết 1 mol khí axetilen khi cháy hoàn toàn thì tỏa ra lượng nhiệt là 1320KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,6kg axetilen là?
Chia hỗn hợp gồm C 3 H 6 , C 2 H 4 và C 2 H 2 thành hai phần đều nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít khí CO 2 (ở đktc).
- Phần 2: Đem hiđro hóa hoàn toàn sau đó mang đốt cháy thì thể tích khí CO 2 (ở đktc) thu được là
A. 11,2l.
B. 22,4l.
C. 33,6l
D. 44,8l.
- Đem hiđro hóa hỗn hợp không làm thay đổi thành phần C có trong hỗn hợp.
- Vậy khí CO 2 thu được ở phần 2 bằng lượng khí thu được ở phẩn 1 và bằng 22,4 lít.
- Chọn đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc)và 7,2 g định phần trăm số mol mỗi chất trong X Giúp mk ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
Bảo toàn C: 2a + 2b = 0,5
Bảo toàn H: 4a + 2b = 0,8
=> a = 0,15 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%n_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,15+0,1}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
khí thiên nhiên có thành phần theo thể tích gồm 90% CH4 2% C2H6 8% CO2 và N2 tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,5m3 khí thiên nhiên biết hiệu suất là 95% và năng suất tỏa nhiệt của CH4 C2H6 lần lượt là 880 kJ/mol và 1.560 kJ/mol