hòa tan 3.94 gam BaCO3 = 50ml dung dịch HCL 0.4M .Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.5M để trung hòa lượng axit dư
m.n giải giúp mk nha . hóa lớp 8
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
Hòa tan hoàn toàn a gam \(CaCO_3\) trong \(200g\) dung dịch HCl 10,95% \((d=1,05 g/ml)\) thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch \(NaOH\) 2M.
a)Tính khối lượng \(HCl\) ban đầu?
b)Tìm a, V.
c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\)
b) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
x_______2x________x____x(mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Dung dịch A phải có HCl dư mới có thể trung hòa được NaOH.
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
y________y______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,6\\y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100x=100.0,25=25\left(g\right)\\ V=V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4x=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
c)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,25.111}{214}.100\approx12,967\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{214}.100\approx1,706\%\)
cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0.5M để trung hòa 250 ml dung dịch X chứa HCl 2M và H2SO4 1.5M
giải nhanh giúp mình với. Cảm ơn nhiều
trong 1l dd chua HCl 2M va H2SO4 1,5M co n(H+)=2+1,5.2=5 mol
p.u trung hoa:
(H+)+(OH-)=>H2O
De trung hoa het axit,can:n(OH-)=n(H+)=5 mol
=>n(NaOH)=5 mol
=>VddNaOH=n/C(M)=5/0,5= 10 (l).
Neu day la Hoa cap 2 thi lam tuong tu nhu tren,nhung tinh nNaOH theo pthh dang phan tu:
NaOH+HCl=>NaCl+H2O
2NaOH+H2SO4=>Na2SO4+2H2O
nNaOH=nHCl+2nH2SO4=5 mol=>Vdd NaOH=n/C(M)=5/0,5=10 (l).
Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc (dư), thu được dung dịch X và V lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 ml dung dịch Y.
- Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
- Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong Y.
3. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đã dùng.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 ml dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie
B. Canxi
C. Bari
D. Beri
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Đáp án A
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)
Mà
M là Magie
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào 200 ml dung dịch HCl 2,5M. Để trung hòa lượng axit dư sau phản ứng phải dùng 80gam dung dịch NaOH 10%
a) Xác định kim loại R
b) Trộn 2,1 gam MgCO3 và 8,4 gam R trên rồi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 31. Xác định V
cho 13g zn tác dụng với 500ml dung dịch axit hcl 1M . hãy tính
a khối lượng kẽm clorua sinh ra
b, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c, để trung hòa axit còn dư sau phản ứng phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NAOH 0.5M
ai giải chi tiết hộ mk bài này với
\(pt:zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a,theo đề bài ta có : \(n_{zn}=\frac{13}{65}=0.2\left(mol\right),n_{hcl}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
ta thấy hcl dư vì: \(\frac{n_{hcl}}{2}>\frac{n_{zn}}{1}\)
theo phương trình \(n_{zncl_2}=n_{zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{zncl_2}=0,2.127=25,4\left(mol\right)\)
b,\(n_{h_2}=n_{zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{hcl}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c,theo phương trình \(n_{hcl_{pu}}=2n_{zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{hcl_{du}}=n_{hcl_{bandau}}-n_{pu}=0,5-0,4=0.1\left(mol\right)\)
\(pt:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{hcl}=0.1\Rightarrow V_{dd}=\frac{0.1}{0.5}=0.2\left(l\right)\)