hòa tan hết 25.2g kim loại R trong dung dịch HCL sau phản ưng thu đc 1,008 l h2 xác định R
Hòa tan 14,4 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ HCl 5,456% và nồng độ muối clorua là 28,401%. Xác định kim loại R.
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R?
2/ Một hỗn hợp gồm Al và kim loại R (R có hóa trị II trong hợp chất), trong đó tỉ lệ số mol nAl : nR = 3 : 2. Hòa tan hết 12,9g hỗn hợp trên bằng dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 1,3g H2. Xác định tên kim loại R?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=3a\left(mol\right)\\n_R=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 81a + 2a.MR = 12,9 (1)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
3a------------------------------>4,5a
R + H2SO4 --> RSO4 + H2
2a----------------------->2a
=> \(6,5a=\dfrac{1,3}{2}=0,65\)
=> a = 0,1 (mol)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg(Magie)
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
Hòa tan 16,8g kim loại R hóa trị( ll )vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Xác định R.
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow M_R=\dfrac{16,8}{0,3}=56\left(Fe\right)\)
Vậy kim loại R là sắt
Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Zn
C. Mg
D. Al
Chọn A
⇒ 25,2 = R .0,9 a ⇔ R = 28 a
Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe).
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
tham khảo với link
https://hoidap247.com/cau-hoi/473483
Hoà tan 0,54g kim loại R có hoá trị(III) bằng 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 l khí H2(đktc) a) Xác định kim loại R b)Tính nồng độ MOl của dung dịch thu đc
a) nH2=0,0672/22,4=0,03(mol)
2R + 6HCl->2 RCl3 + 3H2
0,02<-.................0,02.<-0,03 (mol)
R=0,54/0,02=27
=> R là Al
b) CMddAlCl3=0,02/0,5=0,04M