Giúp em với ạ. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí hiđro ở đktc a) Tính V b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 24,3 g ZnO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2 SO4 A, viết phương trình hóa học B tính thể tích khí H2O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 35g hh gồm BaCO3 và BaO tác dụng vừa đủ với m g dd HCl 14,6% sau pư thu được 2,24l khí đktc .Tính C% của dd thu được sau pư
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O
0,1<------0,2<-----0,1<----0,1
=> \(n_{BaO}=\dfrac{35-0,1.197}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: BaO + 2HCl --> BaCl2 + H2O
0,1---->0,2----->0,1
=> mHCl = (0,2 + 0,2).36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 35 + 100 - 0,1.44 = 130,6 (g)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).208}{130,6}.100\%=31,853\%\)
Cho kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric thu được 5,6 lit khí hidro ở điều kiện tính chất a)viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c)nếu dùng toàn bộ lượng hidro thu được ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao,thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu? Giúp với mai thi rồi😿
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.5............0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0.15\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.15.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.25}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n H2 = 0,5(mol)
m HCl = 0,5.36,5 = 18,25(gam)
c) CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H2O
Ta có :
n CuO = 12/80 = 0,15 < n H2 = 0,25 => H2 dư
Theo PTHH :
n Cu = n CuO = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Cho 28,15g hỗn hợp hai oxit ZnO và CuO vào dung dịch HCL 10,22%,sai phản ứng thu được 47.4 g hỗn hợp muối. a. Tính khối lượng và % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng ( D=1,19g/ml)
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 0,3 1a
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của CuO
\(m_{ZnO}+m_{CuO}=28,15\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{CuO}.M_{CuO}=28,15g\)
⇒ 81a + 80b = 28,15(1)
Theo phương trình : 136a + 135b = 47,4g(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 80b = 28,15
136a + 135b = 47,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,15.81=12,15\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,7.36,5=25,55\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{25,55.100}{10,22}=250\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{250}{1,19}=210,08\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 8,1gam AI tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
A) hoàn thành phương trình hóa học
B)Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)
C)Tính khối lượng AICI3 tạo thành.
A) PTPU: 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
B)Ta có: nAl=8,1/27=0,3(mol)
Theo PTPU a):nH2=3/2nAl=3/2.0,3=0,45(mol)
=> VH2=0,45.22,4=10,08(l)
C)Theo PTPU a): nAlCl3=nAl=0,3(mol)
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05(g)
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Cho 0,84g Mg tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra Thể tích lít khí .Tính thể tích khí
giúp em với ạ
nMg= 0.84/24=0.035 mol
PTHH: Mg +2HCl ----> MgCl2 + H2
0.035..................................0.035
VH2= 0.035*22.4=0.784 l
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.Tham khảo
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Câu1:Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl Tính
A,thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
B,khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
C,khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Fe+2HCl---------> FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> V H2 = 0,2. 22,4 = 4,48(l)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
=> m HCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> m FeCl2 = 0,2. 127 = 25,4 (g)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
________0,2____0,4______ 0,2_____0,2
a, Ta có:
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b,
\(m_{HCl}=0,4.\left(1+35,5\right)=14,6\left(g\right)\)
c,
\(m_{FeCl2}=0,2.\left(56+35,5.2\right)=25,4\left(g\right)\)