Độ tan Na2CO3 trong H2O ở 20độ C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143 g Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được ddbh.
SNaCO3 trong H2O ở 20độ C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143 g Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được ddbh.
nNa2CO3 = n(Na2CO3.10H2O) = 143/286 = 0,5 (mol)
=>mNa23CO3=106.0,5=53(g)
nH2O = 10. n(Na2CO3.10H2O) = 10.0,5 = 5 (mol)
=>mH2O (Na2CO3.10H2O) = 5.18 = 90 (g)
Tổng mH2O: 90 + 160 = 250 (g)
S Na2CO3= 53/250 = 0,212
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143g muối ngâm nước Na2CO3 10 H2O trong 160g H2O thì được dd bão hòa
\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Hòa tan 71,5 g tinh thể muối ngậm nước Na2CO3.10 H2O vào x ml nước, thu được dung dịch muối có nồng độ 8%. Tính x?
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{71,5}{286}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5\left(g\right)\\m_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(ml\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3\left(sau\right)}=8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{26,5}{71,5+x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=259,75\left(ml\right)\)
Ở 20 o C , hòa tan 60 gam KNO 3 vào 190 gam H 2 O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO 3 , ở nhiệt độ đó.
Cứ 190 gam H 2 O hòa tan hết 60 gam KNO 3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H 2 O hòa tan hết x gam KNO 3 .
Bàu 1:Muốn pha được 27,2g đ bão hòa NaCl ở 20 độ C thì cần lấy mấy gam NaCl hòa tan với mấy gam H2O ở nhiệt độ này,biết độ tan là 36g
Bài 2:
a) Đem 21g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C cho bay hơi nước từ từ thì thu được 6g muối khan.Tính lượng nước đã bay hơi và độ tan của NaCl ở 50 độ C
b) Đun 120g H2O đến 50 độ C rồi hòa tan vào đó hết 28g NaCl thì thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?
Giúp e với ạ.Em đang cần gấp ạ
giúp em với ạ do mai e đi học r ạ :((
ở 20 độ c khi hòa tan 611,7 f đường saccarozơ vào 300g h2o thì thu được dung dịch bão hòa. hãy tính độ tan của đường saccarozơ ở 20 độ c
\(S=\dfrac{611.7}{300}\cdot100=203.9\left(g\right)\)
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
cho 37,5 g CuSO4.5H2O vào 162,5 g H2O
a) tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 thu được
b) Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ C, tính khối lượng CuSO4 tách ra biết độ tan CuSO4 ở 20 độ C là 10g
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)