Đốt cháy hoàn toàn 4.48l (đktc) hidrocacbon A, toàn bộ sản phẩm đc hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 118.2 g kết tủa và khối lượng dd giảm 77.4 g
a) Tìm CTPT
b) Tìm CTCT
Đốt cháy 4.48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 118.2 gam kết tủa, khối lượng dd giảm 77.4 gam.
a) Tìm CTPT A
b) Viết CTCT A
Đốt cháy 4.48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 118.2 gam kết tủa, khối lượng dd giảm 77.4 gam.
a) Tìm CTPT A
b) Viết CTCT A
a) n A= 4,48/22,4=0,2 mol
n BaCO3= 118,2/197
= 0,6 mol
CO2+ Ba(OH)2=× BaCO3 + H2O
n CO2= n BaCO3= 0,6 mol
m dd giảm = mCO2 + m H2O- m BaCO3
= 44×0,6+18×nH2O- 118,2 = -77,4 gam
=× n H2O= 0,8 mol
Số C = nCO2/ nA
= 0,6/0,2=3
Số H= 2×nH2O/ nA
=2×0,8/0,2= 8
=× CTPT A là C3H8
b) CTCT:
CH3-CH2-CH3
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so ới dd Ba(OH)2 ban đầu. Xác định CTPT cua X
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)
m giảm = m kết tủa - mCO2 - mH2O
⇒ mH2O = 29,55 - 0,15.44 - 19,35 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nH2O > nCO2 nên X là ankan.
⇒ nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(tm\right)\)
Vậy: X là C3H8.
Bạn tham khảo nhé!
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
4. Đôt cháy 4,48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sp cháy vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 118,2 gam kết tủa, khối lượng dd giảm 77,4 gam . a. Tìm CTPT A
b Viết CTCT A
a) n A= 4,48/22,4=0,2 mol
n BaCO3= 118,2/197
= 0,6 mol
CO2+ Ba(OH)2=× BaCO3 + H2O
n CO2= n BaCO3= 0,6 mol
m dd giảm = mCO2 + m H2O- m BaCO3
= 44×0,6+18×nH2O- 118,2 = -77,4 gam
=× n H2O= 0,8 mol
Số C = nCO2/ nA
= 0,6/0,2=3
Số H= 2×nH2O/ nA
=2×0,8/0,2= 8
=× CTPT A là C3H8
b) CTCT:
CH3-CH2-CH3
Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp án A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Đáp án D
X là ankan
Số nguyên tử C trong X:
Vậy X là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A)và hidrocacbon có dạng CmH2m(B),hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dd Ba(OH)2 1M thu đc 19,7gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng tặng 0,7gam.Đun nóng dd thấy xuất hiện thêm kết tủa.Xác định công thức phân tử của A và B,biết A có thể đc tạo thành trực tiếp từ B
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$