Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A biết rằng khi đốt cháy A người ta nhân thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol CO2 và H2O là 1:2:1
Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol CO 2 và H 2 O là 1 : 2 : 1.
Gọi công thức phân tử của A là: C x H y
C x H y → x CO 2 + y/2 H 2 O
Ta có: 1 : x : y/2 = 1 : 2 : 1
⇒ x = 2; y = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C 2 H 2
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
đốt cháy hoàn toàn 16gam hợp chất X cần 4,48 lít oxy ( đktc) và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ về số mol là 1 : 2 . xác định khối lượng của Co2 và H2O , xác định công thức của A , biết tỉ khối của A đối với hyđro là 8
Xác định công thức phân tử A biết khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CmH2m-2
B. CnHn.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Đốt cháy hết a mol hợp chất A cần 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2, H2O có số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử của A biết rằng trong hợp chất có 48,65% C về khối lượng
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Chọn đáp án C
nC6H14 = nC6H6 = a ÷ 164 mol; nCO2 = 1,25a ÷ 16,4 mol; nH2O = 1,05a ÷ 16,4 mol.
Đốt X cho (3a ÷ 41) mol CO2 và (5a ÷ 82) mol H2O.
► Đốt Y cho (a ÷ 328) mol CO2 và (a ÷ 328) mol H2O ⇒ Y có dạng CnH2n ⇒ chọn C.
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CmH2m-2.
B. CnHn.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Chọn đáp án C
nC6H14 = nC6H6 = a ÷ 164 mol; nCO2 = 1,25a ÷ 16,4 mol; nH2O = 1,05a ÷ 16,4 mol.
Đốt X cho (3a ÷ 41) mol CO2 và (5a ÷ 82) mol H2O.
► Đốt Y cho (a ÷ 328) mol CO2 và (a ÷ 328) mol H2O ⇒ Y có dạng CnH2n ⇒ chọn C.