Tổng số hạt proton notron electron trong 2 nguyên tử nguyên tố X và Y là 96 trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của của x là 16 xác định kí hiệu hóa học của x và y
Câu 1:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng sốhạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không ma ng điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt ? A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Câu 12.Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là A. P. B. N. C. As. D. Bi.
Tổng số hạt proton , notron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76 . Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24 . Tổng số hạt mang điên của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18 . Xác định 2 kim loại X và Y.
Gọi tổng số hạt proton , electron , notron của 2 nguyên tử X và Y là M
gọi số proton , electron , notron của M lần lượt là p ,e ,n . TA CÓ :
p+e+n = 76 => 2p + n = 76 ( vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
do tổng số hạt mang điện tích lớn hơn tổng số hạt không mang điện tích là 24 hạt
=> 2p - n = 24
Kết hợp (1) ta được 2p = 50 => tổng số hạt mang điện tích của 2 nguyên tử X và Y là 50 hạt (*)
Từ đề ra ta lại có :
số hạt mang điện(Y) - số hạt mang điện(X) = 18(**)
Từ (*) và (**) => số hạt mang điện của Y = 34 (hạt) => Y có 17 proton => Y là nguyên tố Clo
=> số hạt mang điện của X = 16 (hạt) => X có 8 proton => X là nguyên tố Oxi
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134
\(2\left(p_X+p_Y\right)+n_X+n_Y=134\left(1\right)\)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38
\(2\left(p_X+p_Y\right)-\left(n_X+n_Y\right)=38\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_X+p_Y=43\left(3\right)\)
\(n_X+n_Y=48\)
Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18
\(2p_Y-2p_X=18\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_X=17,p_Y=26\)
Đề này tính được số proton thoi em nhé !
Trong nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton , notron , electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệ nguyên tử của X là :
A. 11
B. 23
C. 12
D. 17
Đáp án : A
Đặt Z;N là số p ; số n của X ta có :
2Z + N = 31 và 2Z – N = 10
=> Z = 11 ; N = 12
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và notron trong X.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$
$2p - n = 12$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy X có 13 hạt proton, 13 hạt electron, 14 hạt notron
Câu 10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Số proton trong hai nguyên tử X, Y lần lượt là?
Gọi số hạt mang điện trong X và Y là a( a nguyên dương)
Gọi số hạt không mang điện trong X và Y là b( b nguyên dương)
Ta có :
$a + b = 142$ và $a -b = 42$
Suy ra a = 92 ; b = 50
Ta có:
$2p_Y - 2p_X = 12$
$2p_X + 2p_Y = 92$
Suy ra: $p_X = 20 ; p_Y = 26$
Bài 1: Nguyên tử của 1 nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 2: Nguyên tử của 1 nguyên tố Y có tổng số hạt là 58. Trong đó số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Tính số hạt từng loại
Bài 3: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
Gọi số hạt proton = Số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Hạt mang điện là proton, electron
Hạt không mang điện là notron
Bài 1 :
Ta có :
$2p + n = 40$ và $2p - n = 12$
Suy ra p = 13 ; n = 14
Bài 2 :
Ta có :
$2p + n = 58$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Bài 3 :
Ta có :
$2p + n = 48$ và $2p = 2n$
Suy ra p = n = 16
64/Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron = 238, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M trong nguyên tử X là 18 hạt. Số hạt ko mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
65/Phân tử M2X có tổng số hạt proton, notron, electron =140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X là 34. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
Tổng số hạt p, n,e trong 2 nguyên tu trí của nguyên tố X và Y là 96 , trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y
Theo đề bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_X+e_X+n_X+p_Y+e_Y+n_Y=96\\p_X+e_X-n_X+p_Y+e_Y-n_Y=32\\p_Y+e_Y-p_X-n_X=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p_Y-2p_X=16\\4p_X+4p_Y=128\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=20\\p_Y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X:Ca\left(Canxi\right)\\Y:Mg\left(Magie\right)\end{matrix}\right.\)
tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử Y là 180, trong đó hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mnag điện tích dương là 21,số hạt mang điện trong nguyên tử Y