Phân huỷ 122,5g KCLO3 thu được KCL và O2
a, lập pt hoá học
b, tính khối lượng KCL tạo thành
c, tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------0,1---0,15 mol
n KClO3=0,1 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
m KCl=0,1.74,5=7,45g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15----0,075
=>m Fe3O4=0,075.232=17,4g
Nung nóng 24,5 gam KCLO3 thu được Kali clorua KCL và khí oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng KCL thu được
c) Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc.
2KClO3 ---> 2KCl +3O2
nKClo3 = 24,5/122,5 = 0,2 mol
nKCl = nKClo3 =0,2 mol
m Kcl = 0,2 x 74,5 = 14,9g
no2 = 0,2x3:2 = 0,3mol
Vo2 = n.22,4 = 6,72 lít
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,33.22,4=7,392\left(l\right)\)
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
a) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) Số phân tử $KCl = 0,45.6.10^{23} = 2,7.10^{23}$ phân tử
c) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo PTHH : $n_{MgO} = 2n_{O_2} = 0,9(mol)$
$m_{MgO} = 0,9.40 = 36(gam)$
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{KCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g\)
+) \(n_{O_2}=0,2.3:2=0,3mol\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
đề sai. Tính khối lượng KCl chứ. còn câu b phải ở điều kiện tiêu chuẩn
nung 24.5g KClO3 thu được KCl là khí O2
a)tính thể tích O2 thu được ở đktc
b)đốt cháy magie trong thể tích oxi. Hãy tính khối lượng magie oxit sinh ra
Số mol KClO3 là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2.........................0,3 mol
a, Thể tích oxi thu dc ở dktc là:
\(V_{O_2đktc}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,3...0,6
KL MgO sinh ra là:
\(m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
1)Phân hủy 12,25 gam KCLO3 sau phản ứng thu được KCL và O2 ĐKTC
a) Tính khối lượng của Kaliclorua KCL
b) Tính thể tích của Oxi Ở ĐKTC
2) Nếu đem phân hủy 10 gam CuCO3 thì khối lượng CaO và thể tích của khí Cacbondioxit (CO2) tạo thành là bao nhiêu?
Giúp em bài hóa này với huhuu
Em cảm ơn ạ:33
Bài 1:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ \left(mol\right).....0,1\rightarrow....0,1.......0,15\\ a,m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,15.22,5=3,36\left(l\right)\)
CaCO3 bạn nhé
Bài 2:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \left(mol\right).....0,1\rightarrow....0,1.....0,1\\ m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
$n_{KClO_3} = \dfrac{12,25}{122,5} = 0,1(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{O_2} = 1,5n_{KClO_3} = 0,15(mol)$
$n_P = 0,5(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_P : 4 > n_{O_2} : 5$ nên P dư
$n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,06.142 = 8,52(gam)$