Có 3 khí X,Y,Z đều có tỉ khối so với Hidro là 22. Trong đó X,Z là 2 oxit phân tử X,Z đều chỉ có 3 nguyên tử. Y là hợp chất của nguyên tố Hidro trong đó Hidro chiếm 18,18% và khi đốt cháy Y sinh ra X và 1 chất khác
Xác định CTHH của X,Y,Z
ba chất khí X, Y,Z đều gồm 2 nguyên tố, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên tử.Cả 3 chất đều có tỉ khối so với hiđrô là 22. Y tác dụng được với dung dịch kiềm. X tác dụng được với oxi khi đốt nóng sinh ra Y và 1 chất khác. Z không cháy trong oxi.
a/ lập luận để tìm công thức phân tử các chất X, Y,Z
b/ trình bày cách phân biệt ba bình đựng riêng biệt 3 khí trên bị mất nhãn
Chất X và Z không phản ứng với kiềm => nó không phải là oxit axit, axit, este hay phenol.
Phân tử khối của cả 3 chất này là 44
Y phản ứng với kiềm => Y là oxit axit có PTK là 44
Gọi công thức của Y là MOx
Khi x=1 => M=28 (loại vì Si không có hoá trị 2)
Khi x=2 => M=12 => M là C
CTPT Y là CO2
Chất X đốt cháy sinh ra CO2 => chất X là hợp chất hữu cơ và sản phẩm cháy khác có thể là nước => X có C, H
Gọi CTPT X là CxHy ta có
12x+y=44
=> x=3 và y=8
CTPT X là C3H8
Chất Z là N2O
Thêm vào
Y tác dụng với kiềm, X,Y,Z đều gồm 2 nguyên tố
=>Y là oxit axit; X,Z là oxit trung tính(không thể là oxit bazo)
nguyên tố còn lại của X,Y,Z phải có nhiều hóa trị
=>X=NO; Y=NO2; Z=N2O
làm thế không biết có đúng không vì nếu Ba chất khí X, Y, Z đều gồm 2 nguyên tố, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên tử.Cả 3 chất đều có tỉ khối đối với hiđro bằng 22 thì Y và Z lại là một chất.
Ca + 2H2O ----> Ca(OH)2 + H2
-x------------------------x--------x-
CaC2 + 2H2O ----> Ca(OH)2 + C2H2
--y--------------------------y-----------y--
=> 40x+64y=43,2
x+y=0,9
=>x=0,6;y=0,3
=>%Ca=55,46%
%CaC2=44,44%
%H2=66,67
%C2H2=33,33
C2H2+2H2---->C2H6
0,3----0,6----- 0,3
C2H6 + 7/2O2 ----> 2CO2 + 3H2O
0,15----------------------0,3------0,45
=>mCO2=13,2
mH2O=8,1
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là X, Y, Z. A tạo được hợp chất với hidro có dạng là AH4, trong đó A chiếm 87,542% về khối lượng, biết 1H Trong nguyên tử X có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt không mang điện của Y nhiều hơn của X là 1 hạt và Y ít hơn Z là 1 hạt. Tính % số nguyên tử của X và Y biết % số nguyên tử của Z là 3,1%. Giải giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhìu😭
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly -Ala - Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin; M X > M Y ) có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O 2 và sinh ra 10,2144 lít N 2 (đktc). Số nguyên tử hidro trong phân tử Y là
A. 53
B. 57
C. 45
D. 65
n N 2 đ k t c = 10 , 2144 : 22 , 4 = 0 , 456 m o l
Quy đổi hỗn hợp peptit A thành:
Đốt A chỉ có CONH và C H 2 c h á y
C O N H + 3 4 O 2 → t ° C O 2 + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
0,912 → 0,684 (mol)
C H 2 + 1 , 5 O 2 → t ° C O 2 + H 2 O
2,448 ← (4,356−0,684) (mol)
→ n C H 2 = 2 , 448 m o l = b m o l
BTKL ta có: m A = 0 , 912.43 + 2 , 448.14 + 18 c = 76 , 08 → c = 0 , 144 m o l
Vậy n X = 0 , 048 m o l n Y = 0 , 072 m o l n Z = 0 , 024 m o l
Đặt số nguyên tử nito có trong X và Y là n
BTNT "N" ta có: 0 , 048 n + 0 , 072 n + 0 , 024.3 = 2 n N 2 = 0 , 912 → n = 7
→ X, Y là heptappetit
Số mol C trong X, Y là: n C ( X , Y ) = 0 , 912 + 2 , 448 − 0 , 024.7 = 3 , 192 m o l
Đặt CTPT
X : Ala x Val 7 − x : 0 , 048 Y : Ala x Val 7 − y : 0 , 072
→ B T N T C 0 , 048. 3 x + 5 7 − x + 0 , 072. 3 y + 5 7 − y = 3 , 192 → 0 , 096 x + 0 , 144 y = 1 , 00 → 2 x + 3 y = 21
Do x , y < 7 → x = 6 y = 3 hoặc x = 3 y = 5 thỏa mãn
→ X : Ala 6 V a l Y : Ala 3 Val 4 hoặc X : Ala 3 Val 4 Y : Ala 5 Val 2
Vì đề bài cho M X > M Y nên chọn cặp nghiệm X: X : Ala 3 Val 4 Y : Ala 5 Val 2
→ CTPT của Y là: 5 C 3 H 7 N O 2 + 2 C 5 H 11 N O 2 − 6 H 2 O = C 25 H 45 O 8 N 7
→ Số nguyên tử H có trong Y là 45
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường) có tỉ khối so với hidro là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là?
A. 50%
B. 40%
C. 60%
D. 20%
Đáp án A
Theo đề bài ra ta có:
%Vy = 50%
Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Mặt khác, nếu cho 3,44 gam P tác dụng với 20ml dung dịch NaOH 2M thì thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của P và Z.
a) Đặt CTPT chung của X, Y là CxHyOz(y chẵn; y 2x+2):
– Ta có: 12x + y +16z = 76 => z < 4,75
z = 1 => 12x + y = 60 không có công thức phù hợp
z = 2 => 12x + y = 44 =>x = 3; y = 8 CTPT: C3H8O2
Từ giả thiết Y + NaHCO3 CO2 Y là axit
Số mol X (Y) = 1,14/76= 0,015; số mol H2 = 0,336/22,4= 0,015
X có 2 nhóm –OH X có công thức C3H6(OH)2
CTCT của X: CH2OH–CHOH–CH3 hoặc CH2OH–CH2–CH2OH
z = 3 => 12x + y = 28 x = 2; y = 4 CTPT: C2H4O3
Vì số mol Y = số mol H2 Y có nhóm –COOH và nhóm –OH
CTCT của Y: HO–CH2–COOH
z = 4 => 12x + y = 12 không có công thức phù hợp.
b) Xác định công thức cấu tạo của P và Z
– Gọi số mol của CO2 là 7x và H2O là 4x.
– Bảo toàn khối lượng: 17,2 + 32.0,65 = 7x.44 + 18.4x x = 0,1
nC = 7.0,1 = 0,7 (mol); nH = 2.4.0,1 = 0,8 (mol); nO = 0,5 (mol)
CTĐGN của P là C7H8O5 (Cũng là CTPT)
– Số mol P tác dụng với NaOH = 3,44/172= 0,02 (mol); nNaOH = 0,04 (mol)
Tỉ lệ phản ứng là 1: 2 P phải có 2 nhóm chức tác dụng được với NaOH. Vì P có 5 nguyên tử oxi nên CTCT của P là
HOOC–C C–COOC3H6OH. Vậy Z là HOOC–C C–
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.
X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức, đều chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử, đều có số liên kết pi trong phân tử nhỏ hơn 3 và MX < MY < MZ < 76. Cả 3 chất X, Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z thu được 0,18 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A là bao nhiêu?
A. 38,16%.
B. 38,81%.
C. 36,92%.
D. 36,22%.
1. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phẩm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Tìm R?
2. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 16,17:
a) Xác định vị trí của chúng trong BTH.
b) Sắp xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.