Viết các phản ứng 1,4 của buta-dien, isopren
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Câu 1 : Viết các phương trình phản ứng :
a) Buta-1,3-dien + H2 ( Ni,t°C )
b) Buta-1,3-dien + Br2 ( dư )
c) Buta--1,3--dien + HBr ( 40°C )
d) Isopren + H2 ( Ni, t° )
e) Isopren + Br2 ( dư )
Câu 2 : Viết CTCT và gọi tên hidrocacbon có CTPT : C2H2 , C3H4 , C4H6 , C5H8
Câu 1:
a. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\underrightarrow{^{to,Ni}}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
b. \(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\rightarrow Br-CH_2-CH\left(Br\right)-CH=CH_2\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+HBr\underrightarrow{^{40oC}}CH_3-CH=CH-CH_2-Br\)
d. \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3+H_2\underrightarrow{^{Ni,to}}CH_3-C\left(CH_3\right)=CH-CH_3\)
e. \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow Br-CH_2-C\left(Br\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
Câu 2:
- C2H2
\(CH\equiv CH\) : axelilen
- C3H4
\(CH\equiv C-CH_3\) : prop - 1 - in
- C4H6
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) : but - 1 - in
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\) : but - 2 -in
- C5H8
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\) : pent - 1 - in
\(CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\) : pent - 2 - in
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\) : 3 - metylbut - 1- in
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi : Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho buta-1,3-đien và isopren lần lượt tác dụng với \(H_2\), \(Cl_2\) theo tỉ lệ mol ankadien: tác nhân = 1: 1 và ankadien: tác nhân =1 : 2.
b) Vì sao phản ứng hóa học của buta – 1,3- đien và isopren có nhiều điểm giống nhau?
Tham khảo nhé
a,
b, Buta-1,3-đien và isopren đều là ankađien nên có nhiều tính chất hoá học giống nhau.
Viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien và isopren với
a) dd Br2 (tỉ lệ mol 1:1 và 1:2)
b) dd HCL (tỉ lệ 1:1)
c) trùng hợp
Câu 1: Viết phương trình phản ứng:
a. etilen tác dụng với nước, xúc tác axit.
b. trùng hợp etilen.
c. buta-1,3-dien tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni, nhiệt độ.
d. Propen tác dụng cháy trong khí O2.
Câu 2: Dùng phương pháp hóa học phân biệt isopren và isopentan.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng m gam. Tìm m.
Câu 1:
a. \(C_2H_4+H_2O\) \(\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}\) \(C_2H_5OH\)
b. \(nCH_2=CH_2\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\) \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
d. \(2C_3H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)
2.
Thuốc thử | Isopren | Isopentan |
Dung dịch \(Br_2\) | mất màu dung dịch \(Br_2\) | không hiện tượng |
3.
Đặt công thức tổng quát hỗn hợp X là \(C_3H_x\)
Ta có: \(M_X=12\times3+x=42\Leftrightarrow x=6\Rightarrow C_3H_6\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(3CO_2+3H_2O\)
0.05 0.15 0.15
\(n_X=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(m=m_{CO_2}=0.15\times44=6.6g\)
Vậy bình nước vôi trong tăng 6.6g
Cho các chất sau: buta-1,3-đi en, isopren, 2-metylbut-2-en, đimetyl axetilen, vinylaxetilen. Số chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to) tạo ra butan là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án C
Các chất tác dụng với H2 dư ( xt Ni, t0) tạo ra butan là: buta -1,3- đien (CH2=CH-CH=CH2), vinylaxetat ( CH≡C-CH=CH2) => có 2 chất
Cho dãy hiđrocacbon: propen, cumen, stiren, hexan, buta-1,3-đien và isopren. Số hiđrocacbon trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 là
A.3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án B
4 . propen, stiren, buta-1,3-đien và isopren
Cho dãy hiđrocacbon: propen, cumen, stiren, hexan, buta-1,3-đien và isopren. Số hiđrocacbon trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Đáp án B
propen,stiren,buta-1,3-đien và isopren
Bài 1:
a) Viết phương trình biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
Tinh bột Glucozo ancol etylic buta-1,3-đien cao su Buna
b) Viết phương trình phản ứng giữa các chất sau đây:
- Buta-1,3-đien và H 2 (dư)
- Buta-1,3-đien và HBr theo tỉ lệ mol 1:1
- Isopren và Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1
Câu 1:
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\xrightarrow[^{t^o}]{^{Axit}}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[^{30~35^oC}]{^{men.ruoi}}2CO_2+2C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH\underrightarrow{^{t^{o,Al2O3}}}CH_2=CH-CH=CH_2+H_2+H_2O\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[^{xt}]{^{t^o,p}}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
Câu 2:
\(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[^{Ni}]{^{t^o}}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+HBr\left[{}\begin{matrix}CH_2Br-CH=CH-CH_3\\\left[{}\begin{matrix}CH_3-CHBr-CH=CH_2\\CH_2Br-CH_2-CH=CH_2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\left[{}\begin{matrix}CH_2Br-C=CH-CH_2Br\\\left[{}\begin{matrix}CH_2Br-CBr-CH=CH_2\\CH_2=C-CHBr-CH_2Br\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)