sục V lít CO2 vào 100 ml dd Ca(OH)2 0.2M thu được 1.6g kết tủa . giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu
Sục 4,48 lít CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 20 gam kết tủa. Nếu sục tiếp 2, 24 lít CO2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được là 15 gam. Tính Giá trị của a?
Cần gấp, cảm ơn ạ
Sục V lít CO2 vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 xM và NaOH 1M thu được 10g kết tủa và dung dịch A. Sục thêm V lít CO2 vào dung dịch A thu được 5g kết tủa. Giá trị của V và x là ?
Sục 3,36 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,6M và KOH 0,6M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,0
B. 4,0
C. 5,0
D. 6,0
Sục V lít CO2 (đktc) vào dd Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{9.85}{197}=0.05\left(mol\right)\)
Vì : Dung dịch + NaOH => Kết tủa
=> Dung dịch có chứa : Ba(HCO3)2
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{1.97}{197}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0.01\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=0.05+0.01\cdot2=0.07\left(mol\right)\)
\(V=1.568\left(l\right)\)
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Sục từ từ V lít khí CO2 vào 1.5 lít dd Ca(OH)2 0.01M nếu 0.2688 < V < 0.5824 thì khối lượng kết tủa thu dc có giả trị trong khoảng bao nhiêu ?
Có: \(\dfrac{0,2688}{22,4}< n_{CO_2}< \dfrac{0,5824}{22,4}\)
\(\Rightarrow0,012< n_{CO_2}< 0,026\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,5.0,01=0,015\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2 là a (mol)
- TH1: \(0,012< n_{CO_2}< 0,015\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
a------->a
=> \(m_{CaCO_3}=100a\left(g\right)\)
=> 1,2 < mCaCO3 < 1,5 (1)
- TH2: \(0,015< n_{CO_2}< 0,026\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,015--->0,015--->0,015
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
(a-0,015)<-(a-0,015)
=> \(n_{CaCO_3}=0,015-\left(a-0,015\right)=0,03-a\left(mol\right)\)
=> \(0,004< n_{CaCO_3}< 0,015\)
=> \(0,4< m_{CaCO_3}< 1,5\) (2)
- TH3: Nếu \(n_{CO_2}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,015-->0,015
=> \(m_{CaCO_3}=0,015.100=1,5\left(g\right)\) (3)
(1)(2)(3) => \(0,4< m_{CaCO_3}\le1,5\)
\(0,2688< V< 0,5828\\ \Leftrightarrow0,012< n_{CO_2}< 0,026\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01.1,5=0,015\left(mol\right)\)
+) Nếu \(n_{CO_2}=0,012\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,015}{0,012}=1,25\) => Tạo muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,012---->0,012
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=0,012.100=1,2\left(g\right)\left(1\right)\)
+) Nếu \(n_{CO_2}=0,026\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,015}{0,026}=\dfrac{15}{26}\) => Tạo muối \(CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,015------->0,015--->0,015
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,011<----0,011
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=\left(0,015-0,011\right).100=0,4\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\rightarrow1,2>m_{\downarrow}>0,4\)
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 3,136.
B. 12,544.
C. 14,784.
D. 16,812.
Sục từ từ V lít CO2 ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 và 6,72
B. 2,24
C. 6,72
D. 4,48 và 5,6
+) Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần:
Khi đó
Đáp án A.