đoàn tàu đang chạy thì thấy 1 vật cản nên kéo gấp phanh về phía trước có phải là quán tính ko
Bài 2. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. Tàu chạy thêm được 100m thì dừng hẳn.
a. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?
b. Sau 10s từ lúc hãm phanh tốc độ của đoàn tàu là bao nhiêu?
c. Tính thời gian tàu hãm phanh.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)m/s
Gia tốc tàu:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot100}=-0,5\)m/s2
Sau 10s tốc độ tàu: \(v=v_0+at=10-0,5\cdot10=5\)m/s
Thời gian tàu hãm phanh:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-0,5}=20s\)
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 km/h giờ thì người lái tàu kéo phanh để giảm tốc độ. Sau khi kéo phanh, tàu chuyển động chậm dần đều với vận tốc V(t)=-40t+20 (km/giờ), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng phút kể từ lúc bắt đầu kéo phanh. Hỏi từ lúc kéo phanh đến khi dừng hẳn, tàu còn chuyển động được bao nhiêu
A. 3 km
B. 5,5 km
C. 3,5 km
D. 5 km
Một oto có KL 1600kg đang chạy với v= 50km/h thì nhìn thấy vật cản trước mặt liền tắt máy hãm phanh gấp. Khi đi thêm 15m thì dừng lại . Giả sử F hãm của oto không đổi và = 1,2..104 N.
Tính vận tốc oto lúc hãm phanh
Bài này có 2 cách và mình sẽ trình bày cả 2 cách luôn! :)
Cách 1: Theo định lý biến thiên động năng:
\(A=\Delta W_đ=W_{đ2}-W_{đ1}\)
\(\Leftrightarrow F.s.\cos180^0=\dfrac{1}{2}mv_2^2-\dfrac{1}{2}mv_1^2\)
\(\Leftrightarrow-2.10^4.s=-100000\) \(\Leftrightarrow s=5\left(m\right)\) vì s=5m <10m nên vật tránh kịp vật cản
Cách 2: \(-F_{ms}=ma\Rightarrow a=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-10\left(m/s^2\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=5\left(m\right)\) Vì s=5m < 10m nên vật tránh kịp vật cản :D
Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Do có chướng ngại vật tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m thì dừng hẳn. Lực cản trung bình để tàu dừng lại có độ lớn bằng
A. 250000N
B. 2500N
C. 2050N
D. 20500
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Tàu chạy chậm lần đều và sau khi chạy thêm 100m thì có vận tốc 18km/h. Tính gia tốc của đoàn tàu
\(v_0=36km/h=10m/s\)
\(v=18km/h=5m/s\)
Tàu chạy chậm dần đều nên \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow\) Gia tốc \(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{5^2-10^2}{2\cdot100}=-0,375m/s^2\)
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/giờ, thì hãm phanh, sau 10 s thì dừng hẳn. Sau thời gian 4 giây, kê từ lúc hãm phanh, đoàn tàu có vận tốc là
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 5 m/s
D. 3 m/s
bài 1.Một ô tô khi hãm phanh có thể có độ lớn gia tốc 3 m/s2. Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu ?
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2.104N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m
B. 1,0 m
C. 1,4 m
D. l,5m
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Độ biến thiên động năng của vật là
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Ban đầu vật cản cách xe là 10m xe đi 9m thì dừng vậy xe dừng cách vật cản là 1m