Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn trong không khí thu được 12,1 g hỗn hợp rắn biết khối lượng ZnO tạo ra gấp 2,025 lần khối lượng MgO. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn trong khi o2(đktc) thì thu được 12,1 g chất rắn biết rằng khối lượng Zn thu được gấp 2,025 lần khối lượng Mgo.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
...đề đúng ra là "khối lượng ZnO thu được gấp..." chứ nhỉ
Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và kẽm trong oxi thu được 12,1 gam hỗn hợp chất rắn. Biết k.lượng oxit kẽm tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng của magie oxit. Tính k.lượng mỗi kim loại
2Zn + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2ZnO (1)
2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO (2)
Ta có: \(\dfrac{m_{ZnO}}{m_{MgO}}=\dfrac{2,025}{1}=\dfrac{81}{40}\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=12,1\div\left(81+40\right)\times81=8,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=12,1-8,1=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1\times65=6,5\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{Mg}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\times24=2,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Zn trong oxi thì thu đc 12,1g hỗn hợp chất rắn. Biết rằng khối lượng kẽm oxit tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng MgO. Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích khí oxi. Biết không khí chiếm 1/5 thể tích oxi.(các khí đo ở đktc)
gọi x là khối lượng MgO (g), khối lượng ZnO là 2,025x (g)
ta có:
\(m_{mgO}+m_{ZnO}=12,1\Leftrightarrow x+2,025x=12,1\\ \Leftrightarrow3,025x=12,1\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{12,1}{3,025}=4\left(g\right)\\ m_{MgO}=4\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=2,025\cdot4=8,1\left(g\right)\)
ta có PTHH(1): \(2Mg+O_2-t^0\rightarrow2MgO_{ }\)
theo gt:
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ theoPTHH:n_{O2}=2n_{MgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ n_{Mg}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=o,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
PTHH(2):
\(2Zn+O_2-t^0\rightarrow2ZnO\\ theogt:n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ theoPTHH:n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{ZnO}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\)
từ PTHH(1) và (2) \(\Rightarrow n_{O2}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24\cdot5=11,2\left(l\right)\)
Gọi nMg= x ; nZn= y (x , y >0)
PTHH :
2Mg + O2\(\dfrac{t^o}{ }\)> 2MgO (1)
x ---->\(\dfrac{x}{2}\) ----->x
2Zn + O2 \(\dfrac{t^o}{ }\)> 2ZnO (2)
y---->\(\dfrac{y}{2}\)------>y
Theo đề bài ta có :
40x + 81y = 12,1
và 81y = 2,025 . 40x
=> x = 0,1 ; y = 0,1
Theo pt (1) nMg=nMgO= 0,1 mol
=> mMg = 2,4 g
Theo pt (2) nZn=nZnO=0,1 mol
=> mZn = 6,5 g
mhh = 2,4+ 6,5 = 8,9 g
%Mg =\(\dfrac{2,4}{8,9}\) =26,97 %
%Zn = 100% - 26,97% = 73,03 %
VO2=nO2 . 22,4 = ......
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
a)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}24.n_{Mg}+40.n_{Ca}=17,6\\n_{Mg}=2.n_{Ca}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,2-->0,1
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4--->0,2
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)
để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 kim loại kẽm và magie thì phải dùng hết 6,4 gam khí oxi,sau phản ứng thu đc 24,2 gam hỗn hợp 2 chất (ZnO và MgO).Biết trong hỗn hợp (A) có khối lượng kẽm nặng hơn khối lượng magie là 8,2 gam.Tính % khối lượng mỗi chất kẽm và magie trong hỗn hợp (A)