Nêu đặc điểm của vòng tuần hoàn thích nghi với đời sống bay của chim bồ câu?
Trình bày đặc điểm hệ tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và sinh dục của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn, bài tiết, sinh dục và hô hấp của chim bồ câu :
+ Tuần hoàn : Gồm 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ) nên máu không bị pha trộn.
+ Hô hấp : Có hệ thống túi khí thông với phổi.
+ Bài tiết : Cơ quan bài tiết là thận sau, không có bóng đái.
+ Sinh dục : Con đực gồm tinh hoàn và ống dẫn tinh; con cái có buồng trứng và ống dẫn trứng phát triển
Tuần hoàn:
– Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
– Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
Hô hấp:
– Phổi có mạng ống khí
– 1 số ống khí thông với túi khí ” bề mặt trao đổi khí rộng.
– Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí
+ Khi đậu – do phổi
Bài tiết:
- Thận sau
- Không có bóng đái
- Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
Sinh dục:
- Con đực: 1 đôi tinh hoàn
- Con cái: buồng trứng trái phát triển
- Thụ tinh trong.
1.tuần hoàn
+ tim có cấu tạo 4 ngăn , 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất
+ có 2 nửa : nửa phải chứa máu đỏ thẩm nữa trái chứa máu đỏ tươi
+ mổi nửa tim : tâm nhỉ và tâm thất thông với nhau , có van giữ cho máy chỉ chảy theo một chiều
+ máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
2. hô hấp
phổi gồm : hệ thống ống khí dày đặc tạo một bề mặt trao đổi khí rất rộng
phổi nằm mbên hốc sườn 2 bên sống lưng
phổi có 9 túi khí => giảm nhẹ trọng lượng cơ thể
khi chim bay hô hấp nhờ túi khí
khi chim đậu hô hấp bằng lồng ngực
cấu tạo hệ thống ống dẫn khí
khí quản => phế quản => 2 lá phổi (9 túi khí)
3. bài tiết sinh dục
hệ tinh dục :
chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh
chim mái chỉ có buồn trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển .
Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của lớp bò sát? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của lớp chim bồ câu? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống đa dạng của lớp thú? Phân tích đặc điểm tiến hóa về môi trường sống và di chuyển của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa về sinh sản của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa nhằm thích nghi với môi trường sống của lớp thú? Phân tích đặc điểm chung của động vật trong môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Đáp án
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay là:
- Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay.
- Mỏ có sừng bao bọc, hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt nhằm phát huy tác dụng của các cơ quan, thuận lợi bắt mồi, rỉa lông.
- Chi trước là cánh để quạt gió làm động lực cho chim bay, cản không khí khi hạ cánh. Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi đậu, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng nên cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp có tác dụng giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
TK#sachgiaibaitap.com
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
– Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
– Chi trước trở thành cánh: để bay.
– Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
– Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
– Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
– Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
– Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
+ Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh.
+ Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra.
+ Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
+ Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng và làm đầu chim nhẹ.
+ Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
NÊU NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA CHIM BỒ CÂU THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG BAY
Tham khảo
-Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
-Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
-Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
-Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
-Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
-Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
-Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Thân hình thoi: Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước cánh chim:Quạt gió,động lực khi bay.Cản không khí khi hạ cánh
Chi sau(3 ngón trước,1 ngón sau,có vuốt):Giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh
Lông ống:có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp:giữ nhiệt,làm nhẹ cơ thể
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng: làm đầu chim nhẹ
Cổ: dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan trên đầu:bắt mồi,rỉa lông
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Tham khảo
-Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
-Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
-Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
-Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
-Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
-Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
-Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
THAM KHẢO:
-Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
-Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
-Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
-Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
-Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
-Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
-Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
refer
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
tham khảo
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
Tham Khảo
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
nêu những đặc điểm ngoài của chim bồ câu để thích nghi với đời sống bay lượn
-Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay)
-Chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh)
-Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi (lang ra tạo nên một diện tích rộng)
-Mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ)
-Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc
- Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có 3 ngón trước và 1 ngón sau
- Tuyến phao câu tiết ra chất nhờn, cổ dài khớp đầu với thân
Câu hỏi:
nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Đặc điểm cấu tạo | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: hình thoi | Giảm lực cản không khí khi bay |
Chi trước phát triển thành cánh | Quạt khi bay, cản không khí khi hạ cánh |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau | Bám chặt vào cành cây, hạ cánh |
Lông bông: có các sợi lông mảnh thành chùm lông xốp | Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể |
Lông ống: các sợi lông làm thành phiến mỏng | Tạo diện tích rộng quạt không khí khi bay |
Mỏ sừng, cổ dài khớp với thân | Đầu chim nhẹ, phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. |
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.