Trộn 6,4g lưu huỳnh và 5,6g sắt vào chén sứ và phủ lên một lớp cát để ko khí không tiếp xúc với hỗn hợp rồi nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm theo khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
trộn 5,6 g bột sắt với 3,52 g bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với axit sunfuric dư,còn lại chất rắn Z.Ở nhiệt độ cao,để khử hết lượng Z này cần m gam kim loại nhôm.TÌm m
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{3,52}{32}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,1 < 0,11 => S dư
Theo pthh: nS (pư) = nFeS = nFe = 0,1 (mol)
Chất rắn Z còn lại là S: nS = 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,015<-0,01
=> m = 0,015.27 = 0,405 (g)
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
A. Fe3O4; 75%
B. Fe2O3; 75%
C. Fe2O3; 65%
D. FeO; 75%
Đáp án B
Đặt công thức oxit sắt là FexOy có số mol là a mol
Ta có: nCO= 0,2 mol
FexOy+ yCO → t 0 xFe + yCO2
a ay ax ay mol
Sau phản ứng thu được ay mol CO2, (0,2-ay) mol CO dư
M ¯ = m h h n h h = 44 . a y + 28 . ( 0 , 2 - a y ) a y + 0 , 2 - a y = 40 → a y = 0 , 15 m o l T a c ó : m F e x O y = a ( 56 x + 16 y ) = 56 a x + 16 a y = 8 g a m → a x = 0 , 1 m o l → x y = a x a y = 0 , 1 0 , 15 = 2 3 → C ô n g t h ứ c o x i t l à F e 2 O 3
Sau phản ứng thu được 0,15 mol C O 2 và 0,05 mol CO dư
→ % V C O 2 = 0 , 15 0 , 2 . 100 % = 75 %
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là
A. F e O 75 %
B. F e 2 O 3 75%
C. F e 2 O 3 65%
D. F e 3 O 4 75%
Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl dư phản ứng với A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với không khí ?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_{Fe}:n_S=\dfrac{11,2}{56}:\dfrac{4,8}{32}=0,2:0,15\Rightarrow Fe:dư\left(0,05mol\right)\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\\ d_{\dfrac{B}{kk}}=\dfrac{\dfrac{0,05.2+0,15.34}{0,2}}{29}=0,89655\)
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a/Fe + S = FeS
2,8 +3,2= FeS
6 = FeS
=> FeS=6g
đổi 8 tấn = 8000000g
\(n_{H_2}=\dfrac{8000000}{2}=4000000\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
de:1000000\(\leftarrow\) 4000000
\(m_{Fe_3O_4}=232.1000000=232000000g=232\left(t\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{232}{232}.100\%=100\%\)
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. F e 2 O 3 ; 65 %
B. F e 3 O 4 ; 75 %
C. F e O ; 75 %
D. F e 2 O 3 ; 75 %