dẫn lg CO dư đi qua 25,6 gam hh X gồm Fe3O4 Mgo CuO nung nóng đến pư htoan thu dc 20,8 gam rắn .
mặt khác htan hết 0,15 mol hh X cần vừa đủ 450ml HCl 1M .tính khối lg mỗi chất trong X
Dẫn luồng khí H2 (dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Dẫn khi H2 dư đi qua 25.6 gam hỗn hợp X gồm Fe,O, MgO, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác để hỏa tan hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 16,425 gam HCl. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với, mình cảm ơn ạ
Dẫn h2 dư qua 25,6 gam hhX gồm Fe3O4 MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu đc 20,8 gam chất khí. Mặc khác cho 0,15 mol hhX tác dụng vừa đủ với 225 ml dd HCl 1M . Tính % khối lượng các chất trong X
Dẫn lượng dư khí CO đi qua 25,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 (g) chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 1M. Viết các PTHH xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đặt: nFe3O4= x mol
nMgO = y mol
nCuO= z mol
mX= 232x + 40y + 80z = 25.6g (1)
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2
x________________3x
CuO + CO -to-> Cu + CO2
z_____________z
mCr= mFe + mMgO + mCu= 3x*56 + 40y + 64z = 20.8 g
<=> 168x + 40y + 64z = 20.8 (2)
Ta có :
Trong 0.15 mol hh có :
kx (mol) Fe3O4, ky (mol) MgO , kx (mol) CuO
nHCl= 0.45*1=0.45 mol
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
kx______8kx
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
ky______2ky
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
kz______2kz
nHCl= 8kx + 2ky + 2kz = 0.45
<=> k(8x + 2y + 2z) = 0.45 (3)
nhh= k( x + y+ z ) = 0.15 (4)
Lấy (3) chia (4) :
(8x + 2y + 2z)/ (x+y+z) = 0.45/0.15=3
<=> 8x + 2y + 2z = 3x + 3y + 3z
<=> 5x -y - z = 0 (5)
Giải (1), (2) và (5) :
x= 0.05
y= 0.15
z=0.1
mFe3O4= 0.05*232=11.6g
mMgO= 0.15*40=6g
mCuO= 0.1*80=8g
%Fe3O4= 45.3125%
%MgO= 23.4375%
%CuO= 31.25%
Dẫn khí H2 dư đi qua 25.6 gam hh X gồm Fe3O4, MgO, CuO( nung nóng) cho đến khi pứ xảy ra hoàn toàn. Sau pứ thu được 20.8g chất rắn. Mặt khác 0.15 mol hh td vừa đủ vs 225ml dd HCl 2.0M
a) Viết PTHH
b) Tính % số mol các chất trong hh X
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O (1)
MgO + H2 -> Mg + H2O (2)
CuO + H2 -> Cu + H2O (3)
Fe3O4 + 8HCl ->FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O (5)
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (6)
nHCl=0,225.2=0,45(mol)
Đặt số mol của Fe3O4 ;MgO;CuO lần lượt là a,b,c
Ta có pt:
232a+40b+80c=25,6 (*)
56a+24b+64c=20,8 (**)
Cứ a+b+c mol hh X tác dụng vừa đủ với 8a + 2b+2c mol HCl
Vậy 0,15 mol hh X tác dụng vừa đủ với x mol HCl
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,15.\left(8a+2b+2c\right)}{a+b+c}=0,45\)
\(\Leftrightarrow0,75a-0,15b-0,15c=0\) (***)
CôCẩm Vân Nguyễn Thị coi em làm chỗ nào sai cái ạ,em giải hệ mà ra kết quả âm
Bài 3: Nung 2,22g hh X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 trong dòng khí CO dư đến pư hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng 1,98 g. Để hòa hết lượng Y trên cần 100ml dd HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow102a+40b+160c=2,22\)
\(Al_2O_3,MgO\) không bị khử bởi \(CO\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(c\) \(2c\)
\(\Rightarrow102a+40b+56.2c=1,98\)
\(PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(6a\)
\(PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(b\) \(2b\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(2c\) \(4c\)
\(\Rightarrow6a+2b+4c=0,1\)
Từ đó: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=45,95\left(\%\right)\\\%m_{MgO}=18,02\left(\%\right)\\\%m_{Fe_2O_3}=36,03\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
3. Đặt nAl2O3= x, nMgO=y, nFe2O3 = z
PTHH:
Fe2O3 + 3CO-----> 2Fe + 3CO2
Al2O3 + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --------> MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Ta có khối lượng của hỗn hợp X : \(102x+40y+160z=2,22\) (1)
Chất rắn Y gồm Fe, MgO và Al2O3
=> \(56.2z+102x+40y=1,98\) (2)
Theo PT ta có : \(n_{HCl}=6x+2y+2z.2=0.1.1\) (3)
Từ (1), (2), (3) => x=0,01 ; y=0,01, z= 0,005
=> \(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=45,95\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=18,01\%\)
=>\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,005.160}{2,22}.100=36,04\%\)
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
2H(Axit) + O(Oxit) → H2O
→ nH(Axit) = 2.nO(Oxit)
Gọi số mol của Fe3O4 và CuO lần lượt là x và y
BTNT O: 4x + y = 0,6
BTKL: 56 . 3x + 64y = 29,6
=> x = 0,1 và y = 0,2
=> %Fe3O4 = 59,18%
%CuO = 40,82%
hòa tan hết 4,8g hh A gồm Mg, Fe2O3, CuO cần vừa đủ 1 lượng dd chứa 58,4 g HCl . Mặc khác , dẫn khí H2 qua 0,09 MOL hh A nung nóng thì sau phản ứng thu dc 1,62 g H2O. Tính khối lượng chất rắn trong 48g hh đầu
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
z 2z
A--H2 dư----> MgO + H2O
Fe
Cu
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
ky
CuO + H2 -> Cu + H2O
kz
nH2O=1,62/18=0,09mol
Gọi nMgO=x, nFe2O3=y, nCuO=z (trong 4,8g hh A)
nMgO=Kx, nFe2O3=Ky, nCuO=Kz (trong 0,09mol A)
=> kx+ky+kz =4,8
3ky + kz= 0,09
=> 2ky = kx => 2y=x
40x + 160y +80z=4,8
nHCl=2x+6y+2z=5,84/36,5=0,16
=> x=0,02 => mMgO= 0,8g
y=0,01 mFe2O3=1,6g
z=0,03 mCuO=2,4g
*tk
Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 và MgO ( có số phân tử bằng nhau) nung nóng, kết thúc phản ứng, thu đc chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa đủ với 800ml dd HCl 1M. Viêt pt và tính giá trị của m
\(n_{CuO}=n_{MgO}=n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\\ CuO+CO-t^{^0}->Cu+CO_2\\ Fe_3O_4+4CO-t^{^0}->3Fe+4CO_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ 0,8=6a+2a\\ a=0,1\\ m=352a=35,2g\)