câu 3: ô chữ gồm 8 chữ cai: " mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp
Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được sở hữu tư nhân và quyền thừa kế là nội dung cơ bản của pháp luật về quyền con người trên lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. dân sự.
Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có quyền được sở hữu tư nhân và quyền thừa kế là nội dung cơ bản của pháp luật về quyền con người trên lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. dân sự.
"Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác..." là noịo dung quy định về quyền sở hữu tài sản của công dân trong văn bản pháp luật nào?
Giúp mình với nha!
Khoản 1 và 2, Điều 32 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: Mọi người có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác. Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ.
Trong đời sống xã hội, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mỗi chủ sở hữu diễn ra rất đa dạng, phong phú. Một nguyên tắc quan trọng về việc thực hiện quyền sở hữu đó là chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Nguyên tắc này đã được ghi nhận tại điều 165 Bộ luật Dân sự 2005. Trên nguyên tắc này, chủ sở hữu thực hiện các hành vi chiếm hữu, sử dụng, định đoạt các tài sản của mình để phục vụ cho nhu cầu của bản thân, trong đó bao gồm cả việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác.
Quyền thừa kế là một trong những quyền cơ bản của công dân được pháp luật ghi nhận. Pháp luật bảo vệ quyền thừa kế của con người xuất phát từ quan điểm coi gia đình là tế bào của xã hội, phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của mọi thành viên và sự ổn định của từng gia đình.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự thì cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Mọi cá nhân đều được bảo hộ quyền định đoạt đối với tài sản sau khi cá nhân đó chết thông qua việc lập di chúc, nếu không lập di chúc thì việc thừa kế được giải quyết theo pháp luật.
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền thừa kế, không phân biệt nam, nữ, tuổi tác, thành phần, tôn giáo, địa vị chính trị xã hội…đều có quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Pháp luật tôn trọng quyền định đoạt của người có tài sản, người hưởng tài sản nhằm củng cố, giữ vững tình thương yêu và đoàn kết trong gia đình. Nguyên tắc này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác định diện và hàng thừa kế theo pháp luật dựa trên cơ sở huyết thống gần gũi, quan hệ hôn nhân, trong việc bảo vệ quyền lợi của người đã thành niên nhưng không có khả năng lao động.
Pháp luật được coi là công cụ sắc bén và hữu hiệu nhất trong việc bảo vệ quyền sở hữu, bảo đảm cho chủ sở hữu thực hiện có hiệu quả và hợp lý các quyền sử dụng, định đoạt một cách bình thường nhất. Bảo vệ quyền sở hữu chính là biện pháp tác động bằng pháp luật đối với hành vi xử sự của con người, ngăn ngừa những hành vi xâm hại đến chủ sở hữu khi người này sử dụng quyền của mình.
Bằng các quy phạm pháp luật, Nhà nước xác nhận và quy định phạm vi những quyền của một chủ sở hữu đối với tài sản của họ. Mặt khác, Nhà nước dùng pháp luật như một công cụ pháp lý để bảo vệ các quyền năng đã được pháp luật công nhận và ngăn ngừa những hành vi xâm phạm đến quyền của các chủ sở hữu.
Mọi hành vi xâm phạm của người không phải là chủ sở hữu đều bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Khi quyền sở hữu bị xâm phạm, thì người nào có hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu của một chủ thể xác định phải chịu những hậu quả pháp lý tương ứng do Bộ luật Dân sự quy định.
Việt Nam cũng sử dụng nhiều ngành luật khác nhau để bảo vệ quyền sở hữu. Tuy nhiên, mỗi ngành luật bảo vệ quyền sở hữu theo những phương pháp, cách thức phù hợp với chức năng vốn có của nó. Điển hình, ngành luật hành chính bảo vệ quyền sở hữu bằng việc quy định những thể lệ nhằm quản lý và bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân công dân.
Ngành luật hình sự bảo vệ quyền sở hữu bằng việc quy định một số hành vi nhất định xâm phạm đến quyền sở hữu là tội phạm và quy định mức hình phạt tương xứng với những loại hành vi phạm tội đó. Ngành luật dân sự bảo vệ quyền sở hữu bằng việc quy định những phương thức kiện dân sự trước tòa án để chủ sở hữu có thể thông qua đó mà đòi lại tài sản của mình đang bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp…
Câu 1:Biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS
Câu 2: Nêu 4 ví dụ thể hiện tôn trọng quyền sở hữu tài sản
4 ví dụ về vi phạm tôn trọng quyền sở hữu tài sản
Câu 1: Chiếm hữu bao gồm?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A, B.
Câu 2: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
A. Xe máy do mình đứng tên đăng kí
B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên
C. Thửa đất do mình đứng tên
D. Căn hộ do mình đứng tên
Câu 3: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 4: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân:
A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
B. Không xâm phạm tài sản của người khác
C Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn.
D, Tất cả đáp án trên
Câu 5: Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ.
Câu 6: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 7: Trách nhiệm nhà nước bao gồm:
A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.
B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…
C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
D. Tất cả các đáp án trên đúng
Câu 8: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 9: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
1.D
2.C
3.B
4.B
5.D
6.A
7.D
8.D
9.D
10.A
Câu 1: Chiếm hữu bao gồm?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A, B.
Câu 2: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
A. Xe máy do mình đứng tên đăng kí
B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên
C. Thửa đất do mình đứng tên
D. Căn hộ do mình đứng tên
Câu 3: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 4: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân:
A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
B. Không xâm phạm tài sản của người khác
C Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn.
D, Tất cả đáp án trên
Câu 5: Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ.
Câu 6: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 7: Trách nhiệm nhà nước bao gồm:
A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.
B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…
C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
D. Tất cả các đáp án trên đúng
Câu 8: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 9: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
Quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác?
-Quy định về quyền sở hữu tài sản:
Quyền sở hữu tài sản quy định theo Điều 158 Bộ luật dân sự năm 2015. Gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
Chiếm hữu: Nắm giữ và quản lí tài sản
Sử dụng: Khai thác giá trị sử dụng của tài sản
Định đoạt: Quyết định với tài sản
-Quy định về tôn trọng tài sản của người khác:
-Giữ gìn, bảo vệ tài sản của người khác
-Tôn trọng tài sản dù không phải của mình
-Làm hỏng tài sản của người khác cần phải sửa chữa, bồi thường đúng quy định
-Không xâm phạm, chiếm đoạt tài sản của người khác
-Khi vay tiền cần có trách nhiệm trả nợ đúng thời hạn
.......
Câu 8: Quyền sở hữu không bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
Câu 9: Quyền trực tiếp nắm giữ quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sở hữu
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác?
A. Giữ gìn tài sản mà mình thuê hoặc mượn của người khác.
B. Vay tiền người khác trả đúng kì hẹn.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác làm của mỉnh.
D. Xin đường và vượt bên trái.
Câu 11: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản của nhà nước:
A. Đất đai.
B. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp của nhà nước
C. Biển và tài sản biển.
D. Rừng, khoáng sản.
Câu 12: Theo em hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Nói chuyện
B. Ho, hắt hơi.
C. Truyền máu.
D. Dùng chung nhà vệ sinh.
Câu 13: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 14: Chất nào dưới đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Xăng, dầu.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc trừ sâu
Câu 15: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai
B. Hiến máu
C. Quan hệ tình dục
D. Dùng chung ống kim tiêm
Câu 8: Quyền sở hữu không bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
Câu 9: Quyền trực tiếp nắm giữ quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sở hữu
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác?
A. Giữ gìn tài sản mà mình thuê hoặc mượn của người khác.
B. Vay tiền người khác trả đúng kì hẹn.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác làm của mỉnh.
D. Xin đường và vượt bên trái.
Câu 11: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản của nhà nước:
A. Đất đai.
B. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp của nhà nước
C. Biển và tài sản biển.
D. Rừng, khoáng sản.
Câu 12: Theo em hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Nói chuyện
B. Ho, hắt hơi.
C. Truyền máu.
D. Dùng chung nhà vệ sinh.
Câu 13: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 14: Chất nào dưới đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Xăng, dầu.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc trừ sâu
Câu 15: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai
B. Hiến máu
C. Quan hệ tình dục
D. Dùng chung ống kim tiêm
Câu 8: Quyền sở hữu không bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
Câu 9: Quyền trực tiếp nắm giữ quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sở hữu
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác?
A. Giữ gìn tài sản mà mình thuê hoặc mượn của người khác.
B. Vay tiền người khác trả đúng kì hẹn.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác làm của mỉnh.
D. Xin đường và vượt bên trái.
Câu 11: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản của nhà nước:
A. Đất đai.
B. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp của nhà nước
C. Biển và tài sản biển.
D. Rừng, khoáng sản.
Câu 12: Theo em hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Nói chuyện
B. Ho, hắt hơi.
C. Truyền máu.
D. Dùng chung nhà vệ sinh.
Câu 13: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 14: Chất nào dưới đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Xăng, dầu.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc trừ sâu
Câu 15: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai
B. Hiến máu
C. Quan hệ tình dục
D. Dùng chung ống kim tiêm
Câu 8: Quyền sở hữu không bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp
Câu 9: Quyền trực tiếp nắm giữ quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sở hữu
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của người khác?
A. Giữ gìn tài sản mà mình thuê hoặc mượn của người khác.
B. Vay tiền người khác trả đúng kì hẹn.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác làm của mỉnh.
D. Xin đường và vượt bên trái.
Câu 11: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản của nhà nước:
A. Đất đai.
B. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp của nhà nước
C. Biển và tài sản biển.
D. Rừng, khoáng sản.
Câu 12: Theo em hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Nói chuyện
B. Ho, hắt hơi.
C. Truyền máu.
D. Dùng chung nhà vệ sinh.
Câu 13: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
D. Tạo công ăn việc làm
Câu 14: Chất nào dưới đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Xăng, dầu.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc trừ sâu
Câu 15: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai
B. Hiến máu
C. Quan hệ tình dục
D. Dùng chung ống kim tiêm
Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và
A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.
B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.
C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.
Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và
A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.
B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.
C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.
Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của người nào?
A. Vợ và chồng.
B. Vợ.
C. Chồng.
D. Bố mẹ và các con.