Xác định công thức cấu tạo của C6H1 biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. CH3C6H3(OH)2
C. CH3OC6H4OH
D. HOCH2C6H4OH
Đáp án : B
Khi X tác dụng với Na ta có số mol Hidro bằng số mol X và X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :2 nên có 2 nhóm OH và 2 nhóm OH phải gắn trực tiếp vào nhân thơm. Kết hợp đáp án, chí có chất CH3C6H3(OH)2 thỏa mãn
Một rượu có dạng R(OH)n (MX = 62g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, t). Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.
Có các phát biểu sau:
1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6với .
3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
ĐÁP ÁN A
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O2. X tác dụng với Na thu được số mol khí đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C7H5O2Br3 . Công thức cấu tạo của X là
A. m-HO-CH2-C6H4-OH
B. p-HO-CH2-C6H4-OH
C. p-CH3-O-C6H4-OH
D. o-HO-CH2-C6H4-OH
Hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 . Khi X tác dụng với Na dư, số mol H 2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C 6 H 5 C H ( O H ) 2
B. H O C 6 H 4 C H 2 O H
C. C H 3 C 6 H 3 ( O H ) 2
D. C H 3 O C 6 H 4 O H
Chọn B
Theo bài ra X có 1 nhóm – OH gắn trực tiếp vào vòng benzen, 1 nhóm – OH gắn với C mạch nhánh.
→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là: H O C 6 H 4 C H 2 O H
Có các phát biểu sau:
1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với n ≥ 6.
3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
ĐÁP ÁN A
(1) Sai vì chỉ nhất thiết có Cacbon (VD: CCl4)
(2) Sai vì CT chung là CnH2n-6
(4) Sai vì phản ứng tạo 2 sản phẩm
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA ⇒ A chỉ có 1 nhóm NH2
nA : nNaOH = 1 : 1 ⇒ A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
⇒ mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
Biện luận suy ra R là gốc C6H12 Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
CTCT của A là
Viết công thức cấu tạo của các ankan đồng phân có công thức phân tử C6H14. Gọi tên các đồng phân đó theo tên thay thế. Mỗi đồng phân khi cho tác dụng với Clo( tỉ lệ mol 1:1. askt) sẽ tạo ra bao nhiêu sản phẩm thế?
1. \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\rightarrow\) hexan \(\rightarrow\) 3 sản phẩm thế
2.
Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Cấu tạo của X là
A. HO–C6H4–CH2OH
A. HO–C6H4–CH2OH
C. CH3–C6H4(OH)2
D. HO–C6H4O–CH3
Đáp án A
HO-C6H4-CH2OH + 2Na → NaO-C6H4-CH2-ONa + H2.
HO-C6H4-CH2OH + NaOH → NaO-C6H4-CH2-OH + H2O