Phân tích một hợp chất A gồm 3 nguyên tố C, H, O. Người ta đốt cháy hoàn toàn 1,24 g A thì thu được 1,76 g CO2, 1,08 g H2O. Tìm công thức của A. Biết MA = 62 g
phân tích một hợp chất cho biết thành phần đó gồm 3 nguyên tố học Cacbon Hidro và Oxi Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g nước xác định công thức phân tử của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 62 gam
Gọi CTHH của hợp chất là: \(C_xH_yO_z\)
\(PTHH:2C_xH_yO_z+\dfrac{4x+y-2x}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2xCO_2+yH_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{O_2}=1,08+1,76-1,24=1,6\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(hc\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.16.2+\dfrac{1,08}{18}.16-1,6=0,64\left(g\right)\)
\(m_{C_{\left(hc\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.12=0,48\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(hc\right)}}=1,24-0,48-0,64=0,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{0,48}{12}:\dfrac{0,12}{1}:\dfrac{0,64}{16}=0,04:0,12:0,04=1:3:1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(CH_3O\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
nCO2 = 0,03 mol → nC = nCO2 = 0,03 mol
nH2O = 0,06 mol → nH = 2nH2O = 0,12 mol
mN = 1,8.46,67% = 0,84 gam → nN = 0,84/14 = 0,06 mol
→ mO = mA - mC - mH - mN = 1,8 - 0,03.12 - 0,12 - 0,06.14 = 0,48 gam
→ nO = 0,48/16 = 0,03 mol
→ C : H : O : N = 0,03 : 0,12 : 0,03 : 0,06 = 1 : 4 : 1 : 2
→ CTPT có dạng (CH4ON2)n
Mà N trong 1 mol A ít hơn N trong 100 gam NH4NO3 nên ta có:
2n < 2.(100/80) → n < 1,25
→ n = 1
→ CTPT là CH4ON2 hay (NH2)2CO
Tên gọi của A là ure
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A gồm có hai nguyên tố ta thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28 g/mol
Anh hỗ trợ rồi nha em
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A gồm có hai nguyên tố ta thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28 g/mol
\(n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ Ta.có:m_C+m_H=0,15.12+0,3.1=2,1\left(g\right)\\ A.tạo.bởi.2.NTHH:C,H\\ Đặt.CTTQ.A:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=n_C:n_H=0,15:0,3=1:2\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2\right)_a\\ M_A=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ Vậy.A.là:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ bởi oxi thu được 1,12dm3 CO2(đktc) và 1,08 g H2O. Biết rằng1g chất hữu cơ ở đktc chiếm 310 cm3. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g C O 2 và 1,80 g H 2 O .
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O 2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. C 2 H 4 O .
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol O 2 trong 0,40 g O 2
n O 2
( C 2 H 4 O ) n = 88 ⇒ 44n = 88 ⇒ n = 2
CTPT là C 4 H 8 O 2 .
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất A thu được 17,6 g Co2 và 7,2g h2o .tìm công thức phân tử của A ,viết công thức cấu tạo biết A có tỉ khối với H2 là 14
nC = 17,6/44 = 0,4 (mol)
nH = 2 . 7,2/18 = 0,8 (mol)
Xét mH + mC = 0,8 + 0,4 . 12 = 5,6
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,4 : 0,8 = 1 : 2
=> (CH2) = 14 . 2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Số mol của CO2, H2O và phân tử khối của A lần lượt là 0,4 (mol), 0,4 (mol) và 28 (g/mol).
Số mol của hợp chất A là 5,6/28=0,2 (mol).
nC(A)=n\(CO_2\)=0,4 mol ⇒ A có 2C.
nH(A)=2n\(H_2O\)=2.0,4=0,8 (mol) ⇒ A có 4H.
BTKL hợp chất A, suy ra A chỉ có C và H.
CTPT A: C2H4 (eten hay etilen), CTCT A: H2C=CH2.
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)