Một thanh sắt có 5000 hạt nguyên tử sắt biết rằng 1 nguyên tử sắt được tạo thành : 26 proton , 26 electron , 30 nơtron . Tìm số hạt mỗi loại trong 1thanh sắt , cọ sát thanh sắt làm thanh sắt mất đi 1000 electron tìm số hạt mỗi loại sau khi cọ sát
1 thanh sắt có 5 nghìn hạt nguyên tử sắt biết rằng : 1 nguyên tử sắt được tạo thành bởi 26 proton ; 26 electron ; 30 nơ-tron.
a) Tìm số hạt mỗi loại trong 1 thanh sắt.
b) Cọ xát thanh sắt,làm thành sắt mất đi 1500 electron.Tìm số hạt mỗi loại sau cọ xát.
Cho nguyên tử Sắt có 26 proton, 26 electron, 30 nơtron.
a. Tính khối lượng nguyên tử Sắt theo đơn vị kg và u?
b. Tính khối lượng electron có trong 1 kg Sắt?
c. Tính tỉ số khối lượng của các electron, các hạt cấu tạo nên hạt nhân trong một nguyên
tử sắt so với khối lượng của tòan nguyên tử? Em có nhận xét gì về kết quả trên?
Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối là 56, trong hạt nhân nguyên tử có 30 proton. Hãy cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt
Trong nguyên tử natri
Số hạt notron = 23 - 11 = 12 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 11 hạt
Trong nguyên tử Sắt
Số hạt notron = 56 - 30 = 26 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 30 hạt
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
Đáp án D.
n Fe = 5 , 6 56 = 0 , 1 mol
0.1 mol sắt → 0.1.6,022.1023 = 6.022.1022 nguyên tử sắt
Số electron = 6.022.1022.26=1.56572.1024 e
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15 , 66 . 10 24
B. 15 , 66 . 10 21
C. 15 , 66 . 10 22
D. 15 , 66 . 10 23
ĐÁP ÁN D
nFe = 0,1 mol → số nguyên tử Fe = 0,1.6,022.1023 = 6,022.1022
Số hạt p = 26. 6,022.1022 =15,66.1023.
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(0,1\) mol sắt \(\rightarrow0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)nguyên tử sắt
Số electron \(=6,002.10^{22}.26=1,56572.10^{24}\) electron
a.56g sắt chứa bao nhiêu hạt proton, hạt notron, hạt electron. Biết một nguyên tử sắt gồm 26 hạt proton, 30 hạt notron, 26 hạt electron.
b. Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron?
c. Bao nhiêu kg sắt chứa 1kg electron?
Số mol Fe có trong 56g Fe là
nFe =\(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Ta có 1 mol có 6,022 .1023 nguyên tử -> 1 mol Fe có 6,022 .1023 nguyên tử
Vậy số proton , electron ,notron có trong 56 g sắt lần lượt là
Số proton=số electron= 6,022.1023.26=156,572.1023 (hạt)
Số notron : 6,022.1023.30=180.66.1023(hạt)
Đổi 1kg = 1000g
Số mol Fe có trong 1kg Fe là nFe=17,85(mol)
nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26+ trong nguyên tử sắt số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hãy xác định số hạt proton của sắt
Ta có: P = E = 26 hạt
<=> 2p = 52 hạt ( p = e)
Mặt khác: N = (2p - 22)
<=> 52 - 22 = 32 hạt
Vậy Proton = electron = 26
Nơtron = 32 hạt
Một nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 25, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7.
a. Tìm số hạt proton, nơtron và electron của A.
b. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sắt và A. Gọi tên sản phẩm đó. Biết Sắt có hóa trị III.
a, Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=25\\p+e-n=7\end{matrix}\right.\)
Mà p = e
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=25\\2p-n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=n=8\\n=9\end{matrix}\right.\)
b, A là O
CTTQ: FexOy
Theo QT hoá trị: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
CTHH là Fe2O3
a)Theo đề bài,
P+E+N=25 mà P=E => 2P+N=25 (1)
2P-N=7 (2)
Từ (1) và (2) --> N=\(\dfrac{25-7}{2}\)=9
--> 2P=9+7=16 => P=E=16/2=8
Vậy N=9, P=E=8
b) A có 8 P --> A là Oxi
CTHH của hợp chất đó là FexOy (x,y∈N*) (Fe hóa trị III)
Theo quy tắc hóa trị:
III.x=2.y ---> x/y=2/3
--> CTHH của hợp chất là Fe2O3