Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
minecrafter Anh
I.Translate the document Early western travelers, whether to Persia, Turkey, or China frequently remark on the absence of changes in fashion there. On the other hand, people of these cultures believe that there is an instability and lack of order in western culture. The Japanese always boast that clothing in their culture has not changed in over a thousand years. Of course there is considerable evidence that there has been rapidly changing fashions in all parts of the world. Changes in costum...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 6 2019 lúc 16:48

Đáp án B

Đề: Điều nào sau đây giúp dẫn đến kết luận về việc liệu người thời kỳ đồ đá thuận tay này hơn tay kia?

A. Hóa thạch của thực vật

B. Các mẫu đá được đập vỡ

C. Vật liệu phế thải

D. Những dấu chân hóa thạch

Thông tin “Stone Age hand axes and hatches … comfortably into a right hand”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2019 lúc 10:12

Đáp án D

Cụm “For example” ở đoạn 3 dẫn ra 1 câu mang ví dụ về ______.

A. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.

B. kết quả của việc giáo dục ở nhà trường.

C. sự vận hành của 1 tổ chức chính phủ.

D. ranh giới, giới hạn của các môn học.

Đọc lên cả câu trước để xem nó ví dụ về cái gì: “The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taughtFor example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with” – (Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy. Chẳng hạn như, các em học sinh trung học biết rằng sẽ không thể tìm ra được ở trong lớp học sự thật về các vấn đề chính trị ở trong cộng đồng mà các em đang sinh sống hoặc những gì mà các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2018 lúc 16:08

Đáp án C

Đoạn văn củng cố kết luận nào sau đây?

A. Nếu không có giáo dục chính quy, con người ta sẽ mãi thất học, ngu dốt.

B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để hoàn toàn.

C. Việc tới trường chỉ là 1 phần trong cách làm thế nào để con người trở nên có giáo dục.

D. Giáo dục bao gồm nhiều năm đào tạo chuyên môn.

Từ những giải thích ở câu 44, có thể suy ra được đáp án ở câu này là C. Ngoài ra, khi nói về Education ở đoạn 2, tác giả cho rằng: “It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning” – (Giáo dục là bao gồm cả việc học chính quy trên trường và việc học cả thế giới rộng lớn bên ngoài mà không theo hình thức chính quy nào).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2019 lúc 11:39

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng:

A. unexpected (adj): không ngờ tới.

B. usual (adj): thông thường.

C. passive (adj): thụ động, tiêu cực.

D. lively (adj): sống động.

Tobe chance (adj): tình cờ, ngẫu nhiên = A. unexpected (adj): không ngờ tới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 10 2018 lúc 5:06

Đáp án D

Giải thích: Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết

                    Essential (adj) = quan trọng, cần thiết

Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.

Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. equitable (adj) = công bằng

          B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời

          C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2017 lúc 6:04

Đáp án C

Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ

                    Limits (n) = giới hạn

Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không giới hạn nào.

Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.

          A. rules (n) = quy tắc, luật lệ

          B. experience (n) = kinh nghiệm

          D. exceptions (n) = ngoại lệ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 4 2017 lúc 12:46

Đáp án D

Từ “they” ở đoạn 3 nói đến _______

A. những lát cắt của thực tế

B. những quyển sách giáo khoa giống nhau

C. giới hạn

D. chỗ ngồi

“The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or…”

(Những lát cắt của thực tế cuộc sống mà ta được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay …)

Dễ thấy they là thay thế cho cụm the slices of reality.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2018 lúc 14:28

Đáp án A

Từ “chance” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______

A. không tính trước                 
B. không thường xuyên

C. kéo dài                      
D. sống động

Chance (adj): tình cờ, bất ngờ = unplanned: không dự tính trước

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 6 2019 lúc 4:07

Đáp án A

Từ “they” ở đoạn 3 đề cập tới______.

A. những lát cắt của thực tế.

B. những cuốn sách giáo khoa giống nhau.

C. những giới hạn.

D. những chỗ ngồi.

Đọc lên câu trước và toàn bộ câu có chứa “they”: “Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught”- (Trong một quốc gia, trẻ em tới trường cùng với bạn bè đồng trang lứa, ngồi vào chỗ đã được chỉ định, sử dụng sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra và vân vân những công việc khác. Những lát cắt của thực tế cuộc sống là để học, cho dù chúng có là những con chữ cơ bản hay thuộc tầm hiểu biết về sự vận hành của bộ máy chính phủ, luôn luôn bị hạn chế bởi giới hạn của các môn học được giảng dạy).

=> They chính là chỉ The slices of reality.