Hòa tan hoàn toàn 14,5g hỗn hợp ba kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch HCl người ta thu được 6,72l H2. Tìm khối lượng hỗn hợp muối thu được.
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_____x_______x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y___2y_____y_______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{205}\\y=\dfrac{81}{410}\end{matrix}\right.\)
=>mMg=21/205 . 24 = 504/205(g)
mZn=81/410 . 65=1053/82(g)
Hoà tan 15,75gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn trong dung dịch HCl .Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp muối và 8,96 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau khi cô cạn cho nước bay hơi hoàn toàn
Gọi số mol Mg, Zn là a, b (mol)
=> 24a + 65b = 15,75
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a---------------->a---->a
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b---------------->b----->b
=> a + b = 0,4
=> a = 0,25; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 23,75 + 20,4 = 44,15 (g)
Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+56b=11\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,4\cdot2=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot133,5+0,1\cdot127=39,4\left(g\right)\)
c) Bảo toàn electron: \(3\cdot0,2+3\cdot0,1=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,45\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
a) Gọi nAl = x, nFe = y
Có 27x + 56y = 11 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2, y = 0,1
\(\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\)
\(\%mFe=100-49,09=50,91\%\)
b) BTKL:
m muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 11 + 0,4.2.36,5 - 0,4.2 = 39,4g
c)
Bảo toàn e
Al => Al+3 + 3e S+6 + 2e => S+4
0,2 0,6 2x x
Fe => Fe+3 + 3e
0,1 0,3
=> 2x = 0,6 + 0,3 => x = 0,45 mol
=> VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít
hòa tan 14,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg,Zn,Fe vào dung dịch axit HCl thu được 6,72lit Hidro(đktc) .Tính khối lượng muối thu được
nH2=6,72/22,4=0,3(mol)
A+2HCl--->ACl2+H2
__0,6___________0,3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mACl2=mA+mHCl-mH2
=14,5+0,6.36,5-0,3.2
=35,2(g)
M + 2HCl -------> MCl2 + H2
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3
=> nHCl = 2*0.3 = 0.6
=> nCl{-} = 0.6
mCl{-} = 0.6*35.5 = 21.3
m muối = mKL + mCl{-} = 14.5 + 21.3 = 35.8g
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
hòa tan hoàn toàn 29,9 gam hỗn hợp Fe , Zn , Mg vào dung dịch HCl thấy tạo ra hỗn hợp muối khan và 13,44 lít khí ( đktc ) . Khối lượng muối khan thu được là ?
nH2 = 0,6 mol
Gọi hỗn hợp trên là A
A + H2SO4 →→ ASO4 + H2
⇒⇒ mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mmuối = 33,1 + 58,8 - ( 0,6.2 ) = 90,7 (g)
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 36,7g
B. 35,7g
C. 63,7g
D. 53,7g
Đáp án A
Bảo toàn H : 2nH2 = nHCl = nCl (muối) = 0,6 mol
=> mmuối = mKL + mCl (muối) = 15,4 + 35,5.0,6 = 36,7g
Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Mg, Zn vào H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 52,1 gam hỗn hợp muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
\(Mg+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\)\(\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(Zn+2H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
Đặt \(n_{Mg}=x\left(mol\right);n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
Có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=6,85\\120x+161y=52,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=-\dfrac{357}{3280}\) (sai đề ?)