cho biết A= quả đỏ , a = quả chua . P toàn bộ là Aa.
1 , Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F3 khi cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ
2, Nếu cho thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỉ lệ F5 là
a, Dị hợp
b, Quả ngọt
Câu 5 (2 điểm): Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Thế hệ P có 100% cá thể kiểu Aa cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, hãy xác định ở F3: gen Aa. Nếu a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp b. Tỉ lệ kiểu hình quả ngọt
a.
Aa = 1/23 = 1/8
b.
Tỷ lệ KH quả ngọt = 1 - tỷ lệ KH quả chua
= 1 - (1 - 1/23) : 2 = 9/16
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
=0,1+ y 2
=0,25
→y=0,3
; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
A A = 0 , 5625 + 0 , 375 1 - 1 2 3 2 = 93 128
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
1 - 0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2 = 78 , 75 %
trong đó
0 , 1 + 0 , 3 × 1 - 1 2 2 2
là tỷ lệ hoa vàng
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên:
0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa
→ tỷ lệ hoa vàng :
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36
→ A
Đáp án cần chọn là: C
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
= 0 , 1 + y 2 = 0 , 25 → y = 0 , 3 ; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là:0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng:
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36 → A - = 35 36
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.
II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64
III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ
IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.
Thế hệ xuất phát p có tỉ lệ kiểu gen dị hợp AA là 100%. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục có hai thế hệ thì kiểu gen đồng hợp trội AA ở thế hệ f3 f4 f5 là bao nhiêu?
Một quần thể đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. Tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?
1. Sau khi tiếp tục tự thụ phấn qua hai thế hệ nữa, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 2,5%.
2. Sau khi ngẫu phối qua 3 thế hệ, quần thể có tần số alen A là 0,8.
3. Khi cho một cây thân thấp giao phấn với một cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp ở đời con là 16 17
4. Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 40%.
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Một quần thể đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. Tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?
1. Sau khi tiếp tục tự thụ phấn qua hai thế hệ nữa, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 2,5%.
2. Sau khi ngẫu phối qua 3 thế hệ, quần thể có tần số alen A là 0,8.
3. Khi cho một cây thân thấp giao phấn với một cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp ở đời con là 16 17
4. Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 40%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2.
Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.
(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.
(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?