Làm phép tính sau khi bỏ dấu " | | "
a) |x+2/3|+|x-3| với x>3 ( hoặc bằng)
b) -|x+1/2|+|1/3-x| với x>2
3 ( hoặc bằng)b) -|x 1/2| |1/3-x| với x>2"> 3 ( hoặc bằng)b) -|x 1/2| |1/3-x| với x>2" />
Làm phép tính sau khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối
A) |x+2/3|+|x-3| với x lớn hơn hoặc bằng 3
B) -|x+1/2|+|1/3-x| với x>2
Giúp mk đi ạ, xin mn đấy
Làm phép tính sau khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối
A) |x+2/3|+|x-3| với x lớn hơn hoặc bằng 3
B) -|x+1/2|+|1/3-x| với x>2
Giúp mk đi ạ, xin mn đấy
Giai hộ mk vs
cho x thuộc Z. Hãy bỏ dấu giái trị tuyệt đối rồi rút gọn các biểu thức sau:
a) |x-3|+x-5 với x<3
b) |2+x|-(x+1) với x bé hơn hoặc bằng -2
c) |x+1|+|x-2| với -1 bé hơn hoặc bằng x và nhỏ hơn hoặc bằng 2
Do mk ko bt vt bé hơn hoặc bằng nên mk ghi như trên
Thanks
a) Vì x < 3 => | x - 3 | = - ( x - 3 )
=> - ( x - 3 ) + x - 5
=> -x + 3 + x - 5
=> ( -x + x ) +( 3 - 5)
=> 0 + ( -2 )
=> -2
b)Vì x lớn hơn hoặc bằng -2 => |2 + x| = x + 2
=> ( x + 2 ) - ( x + 1)
= x + 2 - x - 1
= ( x - x ) + ( 2 - 1)
= 0 + 1
= 1
Câu c tương tự nhé
Tính sau khi bỏ dấu giá trị tuyệt đs
A. Giá trị tuyệt đs của x+2/3 cộng vs giá trị tuyệt đs của x-3 vs x> hoặc bằng 3
B.-|x+2/5| +|4/3-x| vs x>2
Làm phép tính sau khi bỏ dấu GTTĐ :
a) \(\left|x+\frac{2}{3}\right|+\left|x-3\right|\) biết rằng x\(\ge\)3
b) \(-\left|x+\frac{2}{5}\right|+\left|\frac{4}{3}-x\right|\)biết rằng x > 2
a/ Vì \(x\ge3>-\frac{2}{3}\) nên giá trị biểu thức là :
\(x+\frac{2}{3}+x-3=2x-\frac{7}{3}\)
b/ Vì \(x>2>\frac{4}{3}>-\frac{2}{5}\) nên giá trị biểu thức là :
\(-\left(x+\frac{2}{5}\right)+\left(x-\frac{4}{3}\right)=-\frac{4}{3}-\frac{2}{5}=-\frac{26}{15}\)
Làm phép tính sau
a, |x+2/3| + |x-3| biết x lớn hơn hoặc bằng 3
b , -|x+2/5| + |4/3-x| biết x> 2
rút gọn biểu thức sau khi bỏ dấu GTTĐ
/\(x+\frac{2}{3}\)/ + /x - 3/ ( với x > hoặc = 3)
Bài 4: thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:
b, B=(x+1)(x^7-x^6+x^5-x^4+x^3-x^2+x-1) với x=2
c, C=(x+1)(x^6-x^5+x^4-x^3+x^2-x+1) với x=2
d, D=2x(10x^2-5x-2)-5x(4x^2-2x-1) với x=-5
Bài 5: thực hiện phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:
a, A=(x^3-x^2y+xy^2-y^3)(x+y) với x=2,y=-1/2
b, B=(a-b)(a^4+a^3b+a^2b^2+ab^3+b^4) với a=3,b=-2
c, (x^2-2xy+2y^2)(x^2+y^2)+2x^3y-3x^2y^2+2xy^3 với x=-1/2;y=-1/2
Trả lời:
Bài 4:
b, B = ( x + 1 ) ( x7 - x6 + x5 - x4 + x3 - x2 + x - 1 )
= x8 - x7 + x6 - x5 + x4 - x3 + x2 - x + x7 - x6 + x5 - x4 + x3 - x2 + x - 1
= x8 - 1
Thay x = 2 vào biểu thức B, ta có:
28 - 1 = 255
c, C = ( x + 1 ) ( x6 - x5 + x4 - x3 + x2 - x + 1 )
= x7 - x6 + x5 - x4 + x3 - x2 + x + x6 - x5 + x4 - x3 + x2 - x + 1
= x7 + 1
Thay x = 2 vào biểu thức C, ta có:
27 + 1 = 129
d, D = 2x ( 10x2 - 5x - 2 ) - 5x ( 4x2 - 2x - 1 )
= 20x3 - 10x2 - 4x - 20x3 + 10x2 + 5x
= x
Thay x = - 5 vào biểu thức D, ta có:
D = - 5
Bài 5:
a, A = ( x3 - x2y + xy2 - y3 ) ( x + y )
= x4 + x3y - x3y - x2y2 + x2y2 + xy3 - xy3 - y4
= x4 - y4
Thay x = 2; y = - 1/2 vào biểu thức A, ta có:
A = 24 - ( - 1/2 )4 = 16 - 1/16 = 255/16
b, B = ( a - b ) ( a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4 )
= a5 + a4b + a3b2 + a2b3 + ab4 - ab4 - a3b2 - a2b3 - ab4 - b5
= a5 + a4b - ab4 - b5
Thay a = 3; b = - 2 vào biểu thức B, ta có:
B = 35 + 34.( - 2 ) - 3.( - 2 )4 - ( - 2 )5 = 243 - 162 - 48 + 32 = 65
c, ( x2 - 2xy + 2y2 ) ( x2 + y2 ) + 2x3y - 3x2y2 + 2xy3
= x4 + x2y2 - 2x3y - 2xy3 + 2x2y2 + 2y4 + 2x3y - 3x2y2 + 2xy3
= x4 + 2y4
Thay x = - 1/2; y = - 1/2 vào biểu thức trên, ta có:
( - 1/2 )4 + 2.( - 1/2 )4 = 1/16 + 2. 1/16 = 1/16 + 1/8 = 3/16
Sử dụng quy tắc đổi dấu để thực hiện các phép tính sau:
a) 3 x 2 − x x − 1 + x + 2 1 − x + 3 − 2 x 2 x − 1 với x ≠ 1 ;
b) 2 y + 2 + 4 y − 2 + 5 y + 2 4 − y 2 với y ≠ ± 2 .