Trong 400ml dung dịch có chứa 19,6g H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
Trong 400ml dung dịch có chứa 19,6g H2SO4. Nồng độ MOL của dung dịch đó là
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Trong 200ml dung dịch có chứa 19,6g H2SO4. Nồng độ MOL của dung dịch đó là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Trong 400 ml dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là ?
Mấy bài dạng này em cứ tính số mol chất đó, sau đó áp dụng công thức là ra nhé! Nhớ đổi ml ra lít
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Bài 5. Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch A.
Bài 6. Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1,5M ta thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
Bài 7. Trộn 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M với 200ml dung dịch H2SO4 1M ta thu được dung dịch A và mg kết tủa. Tính giá trị của m và nồng độ mol các chất trong dd A.
Bài 8. Trộn 200ml dung dịch Na2CO3 với 300ml dung dịch HCl 1M ta thu được dung dịch A và V lít khí CO2 ở đktc. Tính V và nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
các bạn giúp mình với ạ
Trong 400ml dung dịch có chứa 32g CuSO4. Nồng độ MOL của dung dịch đó là
n=32/(64+32+16.4)=0,2mol
đổi 400ml=0,4L
CM=0,2/0,4=0,5M
I. Trắc nghiệm
Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr 2 trong 400ml dung dịch là:
A. 0,625M
B. 0,15M
C. 0,45M
D. 1,25M
Bài 1 : cho 4,6g Na vào 200ml dung dịch NaCl 1M. Tính nồng độ mol ( CM) thu được. Xem V không đổi
Bài 2:cho 12,6 g HNO3 vào 200g dung dịch HNO3 có C%=3,15%. Tính C% dung dịch thu được
Bài 3 : cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M chứa 19,6g H2SO4. Tính thể tích dung dịch
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch
NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A
\(C_{M_{HCl}}=a\left(M\right),C_{M_{H_2SO_4}}=b\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=a\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.4\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(a..........a.........a\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2b............b..........b\)
\(n_{NaOH}=a+2b=0.2\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{muối}=58.5a+142b=12.95\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\left[H^+\right]=0.1+0.05\cdot2=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=0.1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0.05\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=-log\left(0.2\right)=0.7\)