Khu vực Bắc Phi | Khu vực Nam Phi | |
Dạng địa hình chính | ||
Khí hậu | ||
Mạng lưới sông ngòi | ||
Thực, động vật chủ yếu |
khu vực các yếu tố | bắc phi | trung phi |
dạng địa hình chính | ||
khí hậu | ||
mạng lưới sông ngòi | ||
thực, động vật chủ yếu |
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu:
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng râm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan | Xavan công nguyên trên các sơn nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. |
Đặc Điểm Nổi Bật Tự Nhiên (Địa Hình,Khí Hậu,Thảm Thực Vật) của các khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á
B. Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông Nam Á
Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều con sông lớn là thuộc khu vực?
A. Nam Á
B. Đông Nam Á
C. Đông Á
D. Cả 3 ý trên
Câu 7 : Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 8: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:
A. Bắc Á, Nam Á và Tây Á
B. ĐôngÁ, Tây Á và Bắc Á
C. Tây Á , Đông Nam Á và Trung Á
D. Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á
Câu 9: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam
B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ
D. Nhật Bản, Trung Quốc
Câu 10: Kiểu khí hậu nhiệt đớigió mùa phân bố ở
A. Tây Nam Á và Đông Nam Á
B. Đông Nam Á và Đông Á
C. Nam Á và Tây Nam Á
D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 11: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it
B. Nê-grô-it, Ô-tra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it, Ô-tra-lô-it
D.Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 12: Châu Á là châu lục có diện tích rộng
A. Nhất thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C.Thứ ba thế giới.
D. Thứ bốn thế giới.
Câu 13: Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?
A. Do nước mưa. B. Do băng tuyết tan.
C. Do nguồn nước ngầm dồi dào. D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?
A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.
C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.
D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
Câu 15: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. Chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 16.: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Ki-tô giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Ấn Độ giáo
Câu 17: Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ
A.Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê.
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi.
C. Có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt.
D. Tiếp giáp với châu mĩ và châu đại dương.
Câu 18: Đại bộ phận Nam Á có khí hậu
A. Nhiệt đới.
B. Ôn đới núi cao.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 19: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là
A. Dịch vụ du lịch.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Công nghiệp và du lịch.
D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Câu 20: Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo?
A. Hồi giáo và Phật giáo.
B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 21: Kiểu khí hậu khô hạn ở Chau Á có đặc điểm chung là:
A. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng ẩm
B. Quanh năm nóng ẩm
C. Mùa đông lạnh có mưa,mùa hạ khô nóng
D. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng khô
Câu 22: Năm 2002 châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào so với thế giới?
A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới
C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới
D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới
Câu 23: Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:
A. Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi
B. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn,có đường bờ biển dài
C. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu
D. Châu Á có nhiều chủng tộc
Câu 24 : Hiện nay châu lục có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á ?
A. Châu Âu, Châu Đại Dương C. Châu Mĩ
B. Châu Phi D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Cảnh quan chủ yếu ở vùng nội địa châu Á và Tây Nam Á?
A. Bán hoang mạc, hoang mạc
B. Xa van, cây bụi gai.
C. Rừng thưa rụng lá và rừng ngập mặn
D. Rừng rậm nhiệt đới, xa van
Câu 26: Cảnh quan nào dưới đây là chủ yếu ở Việt Nam?
A. Xa-van
B. Rừng lá rộng
C. Rừng lá kim
D. Rừng nhiệt đới ẩm
Câu 27: Cây lương thực quan trọng của châu Á là ?
A. Lúa Gạo
B. Lúa mì
C. Ngô, khoai
D. Lúa mạch
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
Câu 29: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:
A. Đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.
C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.
D. Bắc – nam và vòng cung.
Câu 30: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á
A. Hi-ma-lay-a
B. Côn Luân
C. Thiên Sơn
D. Cap-ca
Câu 31: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 32: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 33: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:
A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
Trình bày khái quát tự nhiên của khu vực Bắc Âu gồm có vị trí địa lý, sông ngòi ,địa hình, khí hậu,tài nguyên, thực vật và động vật
a. Vị trí
- Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh.
- Gồm bán đảo Ai-xlen và bán đảo Xcan-đi-na-vi (4 quốc gia: Ai-xlen, Thụy Điển, Phần Lan, Na-uy).
b. Địa hình
- Địa hình băng hà cổ phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi.
- Bờ biển Na Uy nổi bật với dạng địa hình fio.
- Phần Lan có hàng vạn hồ, đầm.
- Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng.
- Bán đảo Xcan-đi-na-vi có địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
c. Khí hậu
- Mùa đông có khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ dài ngày. Ai-xơ-len là nước được coi là xứ sở của băng tuyết.
- Mùa hè mát mẻ.
d. Tài nguyên
- Rừng, đồng cỏ -> khai thác gỗ, giấy...
- Tài nguyên biển.
- Thủy năng.
- Khoáng sản nghèo.
Tìm yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu) , kinh tế xã hội của khu vực bắc phi , trung phi , nam phi . Giair giúp mik nha
bạn tham khảo ở đây nha :
Bài 32 : Các khu vực Châu Phi | Học trực tuyến
Bài 33 : Các khu vực Châu Phi (tiếp theo) | Học trực tuyến
Trình bày đặc điểm tự nhiên: vị trí , địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật khu vực Bắc Mĩ.
THAM KAHRO
Địa hình : gồm 3 phần :
_ Núi già ở phía Đông
_ Miền đồng bằng ở giữa
_ Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai
hãy so sánh sự khác biệt về tự nhiên ở phần phía đông và phía tây khu vực trung phi theo các ND sau: dạng địa hình chủ yếu, khí hậu, thảm thực vật
So sánh sự khác biệt về tự nhiên ở phần phía đông và phía tây khu vực trung Phi:
- Phía đông:
+) Địa hình: chủ yếu là các sơn nguyên rộng lớn, trên các sơn nguyên có các đỉnh núi cao và nhiều hồ kiến tạo
+) Khí hậu - Thực vật: Khí hậu gió mùa xích đạo, trên các sơn nguyên quanh năm mát dịu hình thành xavan công viên độc đáo. Trên các sườn núi đón gió có rừng rậm bao phủ.
- Phía tây:
+) Địa hình chủ yếu: là các bồn địa
+) Khí hậu - Thực vật : Có 2 môi trường tự nhiên:
Môi trường xích đạo ẩm: nóng ẩm mưa nhiều quanh năm, rừng rậm xanh quanh năm chiếm diện tích lớn.Môi trường nhiệt đới: có lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến, trong năm có 1 mùa mưa và 1 mùa khô, rừng thưa và xavan phát triển.
phần phía tây khu vực trung phi là;
địa hình ; bồn địa
khí hậu; nóng , mưa nhiều
thảm thức vật; rừng thưa và rừng xavan
phần phía đông;
địa hình; sơn nguyên
khí hậu;gió mùa xích đạo
thảm thực vật;xavan , rừng rậm
Thảm thực vật :
+Phần phía Tây : Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van
+ Phần phía Đông : Xavan công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió.
Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
g, Khu vực Đông Nam Á