Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
[Shima nightcore]
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
2 tháng 10 2018 lúc 20:39

1. They are living by farming in their field....happily....(happy)

2. Be.....careful.....! You are walking on the young grass (care)

3. We have a...peaceful......and comfortable life in the countryside (peace)

4. His family used to enjoy their vacation in the jungle...peace...(peace)

5. Her behavior is very...friendly...and kind (friend)

6. The little boy played his toys....interestingly.....(interest)

7. They designed and decorated their new house...impressively.....(impressive)

8. .......suddenly.....a heavy rain came and we couldn't collect all the dried leaves on the ground (sudden)

9. Beinbg afraid of the noise of that machine, my drogs ran....quickly....into the house (quick)

10. She ....rarely...chats with the strange nicknames on the internet (rare)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2017 lúc 15:16

Đáp án A

Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.

A. Không thể tự suy nghĩ

B. Quá phụ thuộc vào người khác

C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản

D. Qua khắt khe với bản thân

Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.

Bài dịch

Hãy để trẻ em học cách tự đánh giá hoạt động của mình. Một đứa trẻ tập nói không học bằng cách lúc nào cũng được sửa lỗi sai. Nếu sửa quá nhiều, nó sẽ không nói nữa. Nó nhận ra những khác biệt trong ngôn ngữ nó sử dụng và ngôn ngữ những người xung quanh sử dụng hàng ngàn lần mỗi ngày. Dần dần, nó thay đổi để giống những người khác. Tương tự như thế, trẻ em học tất cả những điều mà chúng phải học để làm mà không hề được dạy - như là nói chuyện, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - đối chiếu sự thể hiện của mình với cái của những người điêu luyện hơn và từ từ thực hiện những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường, chúng ta không bao giờ cho trẻ cơ hội để tìm ra những sai lầm của chính mình, để tự mình sửa chữa. Chúng ta làm tất cả cho lũ trẻ. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng nó sẽ không bao giờ nhận ra lỗi sai nếu chúng ta không chỉ ra cho nó, hoặc nó sẽ không bao giờ sửa lỗi trừ khi nó bị bắt phải sửa. Chẳng bao lâu sau nó sẽ phụ thuộc vào giáo viên. Hãy để nó tự làm điều đó. Hãy để lũ trẻ tự tìm ra, với sự giúp đỡ của các bạn khác nếu nó cần, xem từ này nói gì, câu trả lời cho bài toán đó là gì, cho dù đó có phải là cách tốt nhất hay không. Nếu đó là một vấn để đúng hay sai, ví dụ như trong toán hoặc khoa học, hãy đưa cho đứa trẻ sách giải. Để cho trẻ tự chữa bài của chúng. Tại sao chúng ta, những giáo viên lại lãng phí thời gian cho những quyển sách bình thường hàng ngày như vậy? Công việc của chúng ta là giúp đỡ lũ trẻ khi chúng nói rằng chúng không thể tìm cách làm đúng. Hãy chấm dứt tất cả những thử ngớ ngẩn như điểm số, thi cử, chấm điểm. Hãy ném hết chúng đi, hãy để lũ trẻ học tất cả những gì mà một người có học phải học, cách để đánh giá mức độ hiểu biết, cách để biết xem chúng biết những gì và không biết những gì.

Hãy để chúng tiếp cận vấn để theo cách tốt nhất cho chúng, cộng thêm sự hỗ trợ từ giáo viên nếu chúng cần. Ý nghĩ về việc có một lượng kiến thức nhất định phải học ở trường để sử dụng trong suốt cuộc đời còn lại thật là vô lí trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chóng như hiện nay. Những ông bố bà mẹ và giáo viên lo lắng cho rằng: “Nhưng nếu lỡ chúng không học được những thứ thiết yếu, những thứ mà chúng sẽ cần để bước vào đời?” Không cần lo lắng, nếu nó thật sự cần thiết, chúng sẽ ra thế giới bên ngoài kia và tự học được.

AN NHUNG
Xem chi tiết
Khinh Yên
25 tháng 12 2019 lúc 9:09

Chia từ trong ngoặc

1. She like warm (cove)....cover..on her bed

2.some plants grow well with a(minimize),...minimal.......of care

3. Monica's english is very ( fluent).....fluent.......although she makes quite a lot of mistakes

4. She said she had a sore throat and was felling (awful ).......awfully.....

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Huyền Trâm
24 tháng 12 2019 lúc 19:48

Chia từ trong ngoặc

1. She like warm (cove)..coving....on her bed

2.some plants grow well with a(minimize),.....minimization......of care

3. Monica's english is very ( fluent)....fluent........although she makes quite a lot of mistakes

4. She said she had a sore throat and was felling (awful )..awfully.....

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Thúy An
24 tháng 12 2019 lúc 19:19

2 minimization

3 fluently

4 awfully

Khách vãng lai đã xóa
Hannie
Xem chi tiết
Cihce
1 tháng 12 2021 lúc 10:25

1. They continued to work until they are exhausted.

-> They went on working until they were exhausted .

2. I'm afraid that we haven't got any eggs left.

-> I'm afraid that we have no egg at all .

3. Thuy is responsible for taking care of her little brother.

-> Looking after her sister is Hoa's reponsibility . 

4. It's Alice's job to look after the new staff.

-> Alice is responsible for looking after the new staff .

5. Carol finds it easy to make friends.

-> Carol has no prolem in making friends .

Uyên Ngọc
Xem chi tiết
Nguyen Thi Thu Hoa
3 tháng 6 2019 lúc 22:26

Choose the best answer

Pets are lovely animals in every home today. They may be cuddly, playful and fun. They can(delight/delighted/delightful/delighting) us with(their/them/they/theirs) grace and beauty. They are a part of our families. Sometimes, they are(us/our/we/ours) best friends. It's easy(see/seing/to see/seen) why we love them-our pets!

We expect our pets(love/loved/loving/tolove) us. It's very important that we give them the love and care they need in turn. (Dog/The dog/Dogs/The dogs) especially want close contact with their owners. Our pets depend(in/at/over/on) us for food, grooming, attention, affection and medical care. Before you get a pet, it's important to know what(its/it/our/their) need(is/are/will be/to be).

A pet is a responsibility(as far as/ so well as/as well as/as soon as) a companion. Keeping a pet means(keep/keeping/to keep/kept) a promise to love and care for it. (If/Should/Unless/In case) you can do that, you can have a wonderful experiences with pets.

Hoaa
3 tháng 6 2019 lúc 22:30

Choose the best answer

Pets are lovely animals in every home today. They may be cuddly, playful and fun. They can(delight/delighted/delightful/delighting) us with(their/them/they/theirs) grace and beauty. They are a part of our families. Sometimes, they are(us/our/we/ours) best friends. It's easy(see/seing/to see/seen) why we love them-our pets!

We expect our pets(love/loved/loving/tolove) us. It's very important that we give them the love and care they need in turn. (Dog/The dog/Dogs/The dogs) especially want close contact with their owners. Our pets depend(in/at/over/on) us for food, grooming, attention, affection and medical care. Before you get a pet, it's important to know what(its/it/our/their) need(is/are/will be/to be).

A pet is a responsibility(as far as/ so well as/as well as/as soon as) a companion. Keeping a pet means(keep/keeping/to keep/kept) a promise to love and care for it. (If/Should/Unless/In case) you can do that, you can have a wonderful experiences with pets.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 2 2019 lúc 9:20

Đáp án A

Dịch nghĩa: Đoạn văn gợi ý là học nói và học đạp xe __________.

A. căn bản thì cũng giống như học các kĩ năng khác

B. quan trọng hơn các kĩ năng khác

C. căn bản là khác so với học các kĩ năng người lớn

D. không hẳn là những kĩ năng quan trọng

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”. Tác giá xếp các việc kia trong một nhóm những thứ phải học mà không cần được dạy.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2019 lúc 5:34

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: As an example of...: ví dụ cho điều gì

Dịch: As an example of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged.

(Một ví dụ về điều này là các nhà khoa học đã tạo ra robot dưới nước có thể được sử dụng để sửa những rặng san hô đá ngầm đã bị tàn phá.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 9 2019 lúc 5:02

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có:

A. job (n): công việc

B. chore (n): việc vặt trong nhà

C. career (n): sự nghiệp

D. office (n): cơ quan

Dịch: Not only will these robots be able to take care of chores, but they will be able to learn as well. (Những robot này không chỉ có thể làm việc vặt trong nhà mà còn có thể học nữa.)

Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 12 2019 lúc 14:02

Chọn D.

Đáp án D.

A. speak: nói

B. write: viết

C. share: chia sẻ

D. communicate: giao tiếp

Dịch: As they communicate, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done.

(Khi chúng giao tiếp với nhau, mỗi robot biết được những phần nào của rặng đá ngầm đã được hoàn thành và có thể giúp đỡ nhau xây dựng các phần khác.)