Mk đang cần gấp mong mọi người giúp mk
Gen A quy định thân cao. Gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ P có kiểu gen dị hợp Aa(thân cao) cho tự thụ phấn 2 lần liên tiếp.Hãy cho biết tỉ lệ %của kiểu gen ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp thế hệ F2
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp.
(3) Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%.
(4) Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án: B
A cao >> a thấp
P : 25% cao : 75% thấp
P tự thụ qua 3 thế hệ
Cây cao A- = 16,25%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên là 25% - 16,25% = 8,75%
Giả sử tỉ lệ cây dị hợp Aa ở quần thể P là x 1 - 1 2 3 2 = 7 16 x = 8,75%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên qua 3 thế hệ là = 8,75%
=> Vậy x = 20%
Vậy P: 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa
Thân cao thuần chủng / thân cao = 0 , 05 0 , 25 = 20%
1 sai
F1: 0,1AA : 0,1Aa : 0,8aa
2 đúng
F2: 0,125AA : 0,05Aa : 0,825aa
3 đúng
F3: 0,1375AA : 0,025Aa : 0,8375aa
Đồng hợp = 0,1375 + 0,8375 = 0,975
4 đúng
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
Cho các phát biểu sau:
I. Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp.
III. Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%.
IV. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%
Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu
=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%
=> x = 0,2.
Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.
Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.
Nội dung 2 đúng.
Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.
Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
Cho các phát biểu sau:
I. Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp.
III. Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%.
IV. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn B
Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%
Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu
=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%
=> x = 0,2.
Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.
Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.
Nội dung 2 đúng.
Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.
Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng, thân cao: 16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao: 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1 thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau.
(2) Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm 50%.
(3) Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 40,5%.
(4) Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20%.
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;
Thân thấp, hoa trắng = 16% → ab = 0,4 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=20%.
P: A B a b ;f=20%ABab;f=20% → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
I đúng.
II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32
IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32
Chọn C
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án C
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân thấp, hoa trắng = 16% →ab=0,4>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%.
P:
→ giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
I đúng.
II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32
IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen có hai alen (B, b và D,d) phân li đôc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ
I. Kiểu gen của (P) là
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
IV.Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:
(1) Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
(4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 0
D. 2
Đáp án B
P: Cao, đỏ x Thấp, trắng
→ F1 thu được 4 kiểu hình
F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab
→ aabb = 16%ab . 100%ab.
ab = 16% < 25%
→ Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.
(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.
(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.
→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
Kiểu gen |
AABb |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ |
0,36 |
0,24 |
0,18 |
0,12 |
0,1 |
Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:
(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.
(2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.
(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.
(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng