giải thích tại sao mạch cacbon trong phân tử ankan có tính gấp khúc .
vd trong trường hợp n-hexan
Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là
A. (a), (b), (d)
B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c)
D. (a), (b), (c), (d)
Đáp án A
(c) sai vì hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C.
→ Các câu đúng là (a), (b), (d)
Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hiđrocacbon no, mạch cacbon không vòng
(c) Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon
Những câu đúng là:
A. (a), (b), (d)
B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c)
D. (a), (b), (c), (d)
Đáp án A
Những câu đúng là: (a), (b), (d)
Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1àHợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1à
A. CH3OCO-COOC2H5
B. C2H5OCO- COOCH3
C. CH3OCO-COOC3H7
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Đáp án A
CH3OCO-CH2-COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + NaOOC-CH2COONa + C2H5OH
Câu 1: Viết CTPT của ankan và gốc hiđrocacbon tương ứng trong các trường hợp a/ Chứa 12 H b/ chứa 12 C c/ Chứa m nguyên tử cacbon Câu 2: Xác định CTPT, viết các CTCT có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan trong mỗi trường hợp sau: a/ Tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36. b/ Công thức đơn giản nhất là C2H5. c/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. d. %C = 80%. e. %H = 25%. Câu 3: Xác định CTPT của các hidrocacbon trong các trường hợp sau: a/ Khi hóa hơi 3,6g ankan X thì thể tích thu được bằng thể tích của 1,5g etan (cùng điều kiện) b/ Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A thì thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O c/ Đốt cháy hoàn toàn 0,86g một ankan cần vừa đủ 3,04g O2. Câu 4: Khi đốt hoàn toàn một hợp chất hữu cơ người ta được 1,12 lít CO2 (đo ở đktc) và 1,08 g H2O. a/ Tìm khối lượng phân tử của hợp chất; CTPT b/ Xác định CTCT đúng của HCHC biết rằng khi cho tác dụng với clo (có ánh sáng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa một nguyên tử clo trong phân tử. Câu 5: Một ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3.93 a/ Xác định CTPT của ankan b/ Cho biết đó là ankan mạch không phân nhánh, hãy viết CTCT và gọi tên.
Em gõ lại đề cho dễ nhìn hơn hi
Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8
Ankan X có chưa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,5
C. 1,2,4,5
D. 2,4,5,6
Chọn đáp án B
Nhận thấy saccarozơ(C12H22O11) không có công thức đơn giản nhất là CH2O → (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1 nhóm CHO → (6) sai