Một loại than có chứa cacbon; 0,8% tạp chất hidro và 1% tạp chất không cháy được. Tính khối lượng khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than đó
1> một kim loại X chứa 64% Fe2O3, quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z có thể điều chế được 481,25 kg gang chứa 4% cacbon.( Gang là hợp chất của sắt và cacbon).
2> Phân hủy hoàn toàn một hợp chất A ở nhiệt độ cao theo phương trình sau:
4A nhiệt phân------> 4B+ C + 2D
Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí hidro là 18. Xác định khối lượng mol của chất A
Các bạn giúp tui nha cám ơn mn nhiều:))
2)
Giả sử có 1 mol A
PTHH: 4A --to--> 4B + C + 2D
1------->1-->0,25->0,5
=> nkhí sau pư = 1 + 0,25 + 0,5 = 1,75 (mol)
BTKL: mA = mB + mC + mD
Có \(\overline{M}=\dfrac{m_B+m_C+m_D}{1,75}=18.2=36\)
=> mA = 63 (g)
=> \(M_A=\dfrac{63}{1}=63\left(g/mol\right)\)
câu 1) đề có nói rõ điều chế 481,25kg gang từ bao nhiêu Z không vậy bn :) ?
1)
Giả sử a + b = 1 (tấn)
Do cacbon chiếm 4%
=> Fe chiếm 96% khối lượng gang
\(m_{Fe}=\dfrac{481,25.10^3.96}{100}=462.10^3\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{462.10^3}{56}=8,25.10^3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(X\right)}=\dfrac{a.10^6.64}{100}=640.10^3.a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{640.10^3.a}{160}=4.10^3.a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=\dfrac{b.10^6.69,6}{100}=696.10^3.b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{696.10^3.b}{232}=3.10^3.b\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe:
2.4.103.a + 3.3.103.b = 8,25.103
=> 8a + 9b = 8,25
Mà a + b = 1
=> a = 0,75; b = 0,25
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,75}{0,25}=\dfrac{3}{1}\)
Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy
B. than mỡ
C. than non
D. than bùn
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)
Bài 2: Một viên than tổ ong có trọng lượng 350g trong đó có chứa 60% cacbon theo khối a/ Tính khối lượng khí CO, thải vào môi trường. b/ Tính khối lượng cacbon còn lại chưa cháy hết. ir C lượng. Khi đốt cháy viên than tổ ong bằng không khí với hiệu suất phản ứng đốt cháy là 85%.
Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m 3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là
A. 94,64
B. 64,94
C. 49,64
D. 46,94
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ
A. 133333 kJ
B. 147750 kJ
C. 144450 kJ
D. 191340 kJ
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Đáp án: B
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
C + O2 → CO2
47,32 ← 47,32 (mol)
Theo pt: nC = nCO2 = 47,32 mol ⇒ mC = 47,32. 12 = 567,84 g
% khối lượng của C là:
nhà máy luyện thép hiện có sẵn hai loại thép chứa 10% Cacbon và loại thép chứa 20% Cacbon .Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hút .Tính khối lươngj thép mỗi loại cần dùng để tạo 1000 tấn thép chứ 16% Cacbon từ hai loại thép trên.
Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất
A. than gầy
B. than mỡ
C. than non
D. than bùn