Có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dòng khí hidro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A
Bạn check lại khối lượng của chì (II) oxit cho mình
Có 11,15 gam chì oxit(M=223) được nung nóng dưới dòng khí hidro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A
n pbo=11.15/223=0.05(mol)
pbo + h2----> pb + h2o
Gọi n pbo phản ứng là x
Chất rắn gồm pbo dư và pb
=) (0.05-x)223 + 207x=10.38
=) x=0.048 (xấp xỉ)
=) %m pb= 0.048*207/10.38=95.7%
=) %m pbo dư =100-95.7=4.3%
có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dòng khí hidro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A
PbO+H2--->Pb+H2O
a--------------->a
m O=11,15 - 10,3=0,77
--> n PbO phản ứng=0,048125
m PbO phản ứng=10,73
A có PbO và Pb
m PbO trong A=0,42 gam
m Pb=9,96 gam
Dùng khí H2 để khử 20g CuO nung nóng. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng 16,8 gam. Tìm thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của Oxi:
→mO=20−16,8=3,2(gam)
→nO=3,216=0,2(mol)
→nCuO(p.ư)=nO=0,2(mol)
→mCuO(p.ư)=0,2×80=16(gam)
→mCuO(dư)=20−16=4(gam)
* PTHH: CuO+H2->CuO+H2
%mCuO(dư)=416,8×100%≈23,81%
→%mCu=100%−23,81%=76,19%
Dẫn lượng dư H 2 qua chì (II) oxit nung nóng thu được sản phẩm rắn là
A. Pb
B. H 2
C. PbO
D. Không phản ứng
có 11.15 gam chì oxit đc nung nóng dưới dòng khí hiddro. sau khi ngừng nung nóng , sản phẩm rắn A thu đc có khối lượng là 24.5g . tính thành phần khối lượng A
cho 1 luồng khí hidro đi qua 24g CuO nung nóng . sau phản ứng thu được 22,4g chất rắn . tính thành phần phần răm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được
Gọi nCuO phản ứng là a (mol)
PTHH: CuO + H2O -> (t°) Cu + H2O
Mol: a ---> a ---> a ---> a
nCuO (bđ) = 24/80 = 0,3 (mol)
Ta có: 80 . (0,3 - a) + 64a = 22,4
<=> a = 0,1 (mol)
%mCu = (0,1 . 64)/22,4 = 28,57%
%mCuO = 100% - 28,57% = 71,43%
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15---->0,15
=> mrắn sau pư = (0,2-0,15).223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
H2+PbO-to>Pb+H2O
0,15---0,15----0,15
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n PbO=\(\dfrac{44,6}{233}\)=0,2 mol
=>PbO dư
=>m Pb=0,15.207=31,05g
=>m PbO dư=0,05.233=11,65g
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> mrắn sau pư = 44,6 - 0,15.223 + 0,15.207 = 42,2 (g)