Quan sát hình 30.5 về sự phân bố các quần thể sinh vật trong đại dương theo các tầng lớp khác nhau. Em hãy cho biết ý nghĩa của sự phân bố với quần xã sinh vật
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới
B. Quần xã đồng rêu hàn đới
C. Quần xã đồng cỏ
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây
Chọn đáp án A.
Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới (quần xã rừng lá rộng ôn đới) phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Chọn đáp án A.
Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới (quần xã rừng lá rộng ôn đới) phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân tầng.
Chọn đáp án B.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư…
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây
A. Phân bố ngẫu nhiên
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều
D. Phân tầng
Chọn đáp án B.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư…
Trong quần thể các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua các mối quan hệ nào?Vì sao nói quan hệ trên trong quần thể sinh vật ma quần thể có thể tồn tại và phát triển?
Về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, mình đã trả lời trong câu hỏi của bạn ở phía dưới. Đó chính là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và cạnh tranh cùng loài. Chính các mối quan hệ này giúp cho quần thể sinh vật duy trì được sự tồn tại và phát triển. (Bạn có thể xem lại phần ý nghĩa của các mối quan hệ). Ví dụ: trong điều kiện bất lợi của môi trường, các cá thể quần tụ lại để chống chịu như chống rét, chống lại kẻ thù,..ở thực vật thì hiện tượng rễ nối liền giúp cây hút nước và khoáng tốt hơn. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ, quan hệ cạnh tranh giúp đào thải bớt các cá thể kém thích nghi để duy trì mật độ phù hợp hơn.
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B.
Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn đáp án B.
Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường.
Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là:
A. sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
B. sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các vật thể sau: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp.
Tk:
Vật thể tự nhiên: con cá, cây cỏ.
Vật thể nhân tạo: quần áo, xe đạp.
Vật thể hữu sinh: con cá, cây cỏ.
Vật thể vô sinh: xe đạp, quần áo.
Tham khảo
Vật thể tự nhiên: con cá, cây cỏ.
Vật thể nhân tạo: quần áo, xe đạp.
Vật thể hữu sinh: con cá, cây cỏ.
Vật thể vô sinh: xe đạp, quần áo.
Tham khảo : …
Vật thể tự nhiên: con cá, cây cỏ.
Vật thể nhân tạo: quần áo, xe đạp.
Vật thể hữu sinh: con cá, cây cỏ.
Vật thể vô sinh: xe đạp, quần áo.