chỉ ra các tác nhân trong dời sống ây nên bệnh tật di truyền ở người . em phải àm gì để phòng rách bệnh tật di truyền ảy ra ới minhd và người thân ?
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1). Bệnh bạch tạng (2). Bệnh mù màu (3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (5). Hội chứng patau.
Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1) Bệnh bạch tạng
(2) Bệnh mù màu
(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(5) Hội chứng patau.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1). Bệnh bạch tạng
(2). Bệnh mù màu
(3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(5). Hội chứng patau.
Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:
(1). Bệnh bạch tạng (2). Bệnh mù màu (3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (5). Hội chứng patau.
Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Đáp án A
Xét các bệnh, tật di truyền trên
(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen trên NST thường gây ra.
(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22
(3) Tật có túm lông ở vành tai do đột biến gen lặn trên NST giới tính Y
(4) Hội chứng Đao do cặp số 21 có 3 chiếc
(5) Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính có 3 chiếc dạng XXY
(6) Bệnh máu khó đông do dột biến gen lặn trên NST giới tính X
→ Có 3 bệnh, tật do đột biến gen gây ra là: 1, 3,
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng claiphentơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ có thể gặp ở nam là:
A. (3) ; (5).
B. (3); (5); (6).
C. (4); (5).
D. (1); (2); (3);
Đáp án A
Chỉ gặp ở nam : (3);(5)
Hội chứng claiphentơ. XXY
Gen quy định tính trạng có túm lông ở vành tai nằm trên NST Y
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
* Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người:
- Do tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên gây ra.
- Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào.
- Ô nhiễm môi trường (do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ, một số chất độc hoá học rải trong chiến tranh).
* Biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học.
- Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễu môi trường.
- Sử dụng hợp lí, đúng quy định khi sử dụng thuốc sâu, diệt cỏ và một số chất độc có hại khác.
- Khi đã mắc một số tật, bệnh di truyền nguy hiểm thì không nên kết hôn, nếu kết hôn thì hạn chế hoặc không nên sinh con. Đặc biệt trường hợp gia đình chồng đã có người mang tật, bệnh di truyền, người phụ nữ lại mang tật, bệnh di truyền đó thì không nên sinh con.
Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường
D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền
A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể
B. Các bệnh, tật di truyền có thể truyền qua được các thế hệ
C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường
D. Các bênh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền
Chọn C.
Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền có thể phụ thuộc vào môi trường ví dụ như hiện tượng bệnh pheniketon niệu. Mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào chế độ ăn có chứa nhiều pheninalanin hay không.
hậu quả vs bản thân, gia đình, xã hội của người may mắc bệnh di truyền?Để hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền, cta cần làm j? Xây dựng thái độ của bản thân e khi gặp người k may bị khuyết tật cần gấp trong chiều nay
Cần làm gì để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền ở người
Tham khảo
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chổng nói trên.
Tham khảo
Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng các biện pháp sau:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chổng nói trên.
Sơ đồ tư duy Bệnh và tật di truyền ở người:
Tham khảo
Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người bằng các biện pháp sau:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chổng nói trên.