Một cuộn dây điện trở có trị số là 30Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 m m 2 và có điện trở suất là 0,4. 10 - 6 Ω.m
Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Áp dụng công thức tính R:
→ Chiều dài của dây nikelin:
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây nikêlin có chiều dài 2,5m . Hãy tính đường kính của dây dẫn biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω.m. (lấy π = 3,14)
Tiết diện: \(S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2,5}{10}=1.10^{-7}m^2\)
Đường kính: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.1.10^{-7}}{\pi}\simeq1,3.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=3,6.10^{-4}=0,36mm\)
Người ta dùng dây Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm và có tiết diện 0,02 mm^2 để quấn một biến trở có giá trị 40 Ω. Chiều dài của cuộn dây quấn biến trở này là bao nhiêu?
: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây nikêlin dài 12,5m và tiết diện là 0,2mm2 . Biết rằng điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6Wm.
a. Tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
b. Nếu dùng biến trở này để mắc nối tiếp với một bóng đèn để nó sáng bình thường. Vậy muốn đèn giảm độ sáng ta phải thay đổi giá trị biến trở như thế nào?
TT
\(l=25m\)
\(S=0,2mm^2=0,2.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(a.R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của dây là:
\(R_{max}=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.12,5}{0,2.10^{-6}}=25\Omega\)
b. Để làm cho đèn giảm độ sáng, ta cần tăng giá trị điện trở. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thay đổi chiều dài của dây nikêlin trong biến trở. Khi chiều dài của dây tăng lên, điện trở của nó cũng tăng, dẫn đến giảm dòng điện và độ sáng của đèn.
Để tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở, chúng ta sử dụng công thức:
�=���
Trong đó:
� là điện trở,� là điện trở suất của dây nikêlin,� là chiều dài của dây nikêlin,Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 m m 2 và có điện trở suất là 0,4. 10 - 6 Ω.m
Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở có trị số là 5Ω và đặt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở
Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch là:
R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 5 = 15Ω
I = U/ R t đ = 3/15 = 0,2A ⇒ I = I 1 = I 2 = 0,2A ( vì R 1 nt R 2 )
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là: U c d = I . R 1 = 0,2.10 = 2V
Một biến trở con chạy có điện trở 40W, được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Tính chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở này ?
\(40W=40\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{40.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=50\left(m\right)\)
5. Một cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin dài 2,5m, điện trở 10Ω.
a. Tính tiết diện của dây, biết điện trở suất của dây là 0,4.10-6Ω.m.
b. Biết CĐDĐ chạy qua dây là 0,5A. Tính HĐT đặt vào 2 đầu dây.
c. Người ta dùng dây này quấn nhiều vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ tròn, đường kính 2cm. Tính số vòng dây quấn được.
Hướng dẫn bài 5: công thức tính số vòng dây
𝑛=𝑙𝜋.𝐷
n: số vòng dây (vòng)
l: độ dài dây (m)
π = 3,14
D: đường kính lõi sứ (m
Dây quấn biến trở bằng Nikêlin có điện trở suất bằng 0,4.10-6 m, có tiết diện 0,1 mm2 . Tính chiều dài dây quấn biến trở. (mình cần gấp)