Tìm ba phân số biết tổng của chúng bằng \(3\dfrac{3}{10}\) , các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng \(\dfrac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Tìm ba phân số, biết rằng tổng của chúng bằng 3/3/70 (hỗn số),các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5,các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;12
TÌm 3 phân số biết tổng của chúng bằng \(1\dfrac{1}{70}\) , các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 và các mẫu tương ứng của chúng tỉ lệ với 5;1;2
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng 3/3/70, các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2,
Ba phân số có tổng bằng 213/70, các tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5,1,2. Tìm 3 phân số đó ?
3 phân số có dạng : 3a/5b, 4a/b, 5a/2b (trong đó a,b là số tự nhiên, b khác 0)
tổng 3 phân số: 213/70 = (3a/5b + 4a/b + 5a/2b) = a/b ( 3/5 + 4 + 5/2) + a/b x 71/10
mà 213/70 = 3/7 x 71/10 => a = 3, b = 7
=> 3 phân số lần lượt là: 6/35, 12/7, 15/14
Tìm ba phân số biết rằng tổng của chúng là 3,04. Các tử của chúng tỉ lệ với 3:4:5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5:1:2.
tìm 3 phân số biết tổng của chúng bằng 213/70,các tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5;các mẫu của chúng tỉ lệ với 5,1,2
Hơi dài nhưng mk sẽ làm cho bn
Gọi tử số của các phân số lần lượt là:a,b,c
Vì a+b+c=213 và tỉ lệ với 3,4,5
Suy ra:\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{3+4+5}=\frac{213}{12}=\frac{71}{4}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{a}{3}=\frac{71}{4}\\\frac{b}{4}=\frac{71}{4}\\\frac{c}{5}=\frac{71}{4}\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}a=53,25\\b=71\\c=88,75\end{cases}\)
Còn về tử thì mk ko hiểu lỡ may các phân số ấy cũng tử thì sao
Nếu cũng tử thì đáp án là:\(\frac{53,25}{70};\frac{71}{70};\frac{88,75}{70}\)
gọi 3 phân số đó là ax ;by ;cz .theo bài ra ta có:
a:b:c=3:4:5
=>a=3m;b=4m;c=5m
x:y:z=5:1:2
=>x=5n;y=n;z=2n
⇒ax +by +cz =3m5n +4mn +5m2n =21370
⇒35 .mn +4.mn +52 .mn =21370
⇒(35 +4+52 ).mn =21370
⇒7110 .mn =21370
⇒mn =37 ⇒ax =935 ;by =127 ;cz =1514
Tìm ba phân số có tổng của chúng bằng \(\frac{70}{71}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu số tương ứng của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Tìm 3 phân số, biết tổng của chúng bằng \(3\frac{3}{70}\)các tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5. Các mẫu của chúng tỉ lệ với 5,1,2.
a) Tìm 3 số x, y, z biết rằng : x / 3 = y / 2; 7x = 5z và 4x - 3y - 2z = -2
b) Tìm ba phân số tối giản, biết rằng tổng của chúng bằng bốn 9/10 ( hỗn số ); các tử số củ chúng tỉ lệ với 2,3, 4 còn các mẫu số tương ứng tỉ lệ với 5, 4, 3.
a) Ta có : 7x = 5z => x/5 = z/7 => x/15 = z/21 (1)
x/3 = y/2 => x/15 = y/10 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{x}{15}=\frac{y}{10}=\frac{z}{21}\)=> \(\frac{4x}{60}=\frac{3y}{30}=\frac{2z}{42}=\frac{4x-3y-2z}{60-30-42}=\frac{-2}{-12}=\frac{1}{6}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{15}=\frac{1}{6}\\\frac{y}{10}=\frac{1}{6}\\\frac{z}{21}=\frac{1}{6}\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{6}.15=\frac{15}{6}\\y=\frac{1}{6}.10=\frac{5}{3}\\z=\frac{1}{6}.21=\frac{7}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...