Giúp em với ạ!
Ở loài phong lan Ngọc Điểm khi lai cây hoa trắng và hoa tím thuần chủng ở F1 thu được 100% hoa tím, F2 thu được 75% hoa tím, 25% hoa trắng.
a) Em hãy biện luận và viết sơ đồ phép lai trên.
b) Em hãy viết sơ đồ lai phân tích ở F1.
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
(1). Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81
(2). có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên
(3). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung
(4). Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
(5). Có 9 loại KG ở F3
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, x (1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb) 4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ; 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.
(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3.
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có hai kết luận đúng là I và IV.
Đáp án B
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3.
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng.
III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Pt/c : tím x trắng
F1 : 100% tím
F1 lai phân tích
F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb
→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ A-B- = tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại
F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb
F2’ × F2’ :
Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab
I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36
II sai. Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb
III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9
Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12
Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9
→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6
F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Vậy các kết luận đúng là: III, IV
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1:9
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1:6
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 toàn cây hoa tím.
Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F1 có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → III đúng.
Ta có sơ đồ phân tích:
AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng)
F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) : 3aaB- (đỏ) : 1aabb (trắng)
Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2 ta được:
F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb = 1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb
Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab
F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)
- Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai
- II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb
- Hoa đỏ ở F3 = 1/6 . 1/6 .3=1/12
- Hoa vàng ở F3 = 1/3.1/3+1/3.1/6.2=2/9
- Hoa trắng F3 = 1/6.1/6=1/36
→ Tỉ lệ hoa tím ở F3 là: 1-1/12-2/9-1/36=2/3
Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là: 1/3.1/3=1/9
- Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: 1/9:2/3=1/6 → IV đúng.
Vậy có 2 kết luận đúng.
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:
(1) AaBB x aaBB
(2) aabb x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) AaBb x aaBB
(5) AABB x aaBb
(6) Aabb x Aabb.
Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.
Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb
⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_
⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.
Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều màu đỏ cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được tỉ lệ : 103 Hoa Đỏ : 31 hoa trắng
a. biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2