cm : Vtb = 2*V1*V2 / (V1+V2)
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
Đầu bài cho v1 chưa hay bạn viết nhầm là 30km/h ??
a) Gọi độ dài qđ đi của xe máy là: s(km), s>0
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ đầu là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_1}}=\dfrac{s}{3v_1}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ sau là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_2}}=\dfrac{s}{3v_2}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ còn lại là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_3}}=\dfrac{s}{3v_3}\)(h)
Vận tốc TB của ng đó là:
\(\)\(v_{tb}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{3v_1}+\dfrac{s}{3v_2}+\dfrac{s}{3v_3}}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)(km/h)
Vậy............
b) Từ phần a) ta có: \(v_{tb}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)
Thay v1=30km/h; v2=36km/h; vtb=36km/h vào ta được:
\(36=\dfrac{3.30.36.v_3}{36.v_3+30.v_3+30.36}\)
Giải pt ta đc: v3=45(km/h)
Vậy........
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
\(=>t1=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v1}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{30}=\dfrac{S}{90}\left(h\right)\)
\(=>t2=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v2}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{36}=\dfrac{S}{108}\left(h\right)\)
\(=>t3=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v3}=\dfrac{S}{3.v3}\left(h\right)\)
\(=>vtb=\dfrac{S}{t1+t2+t3}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S}{90}+\dfrac{S}{108}+\dfrac{S}{3.v3}}=\dfrac{S}{\dfrac{324v3.S+270v3.S+9720.S}{29160v3}}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S\left(324v3+270v3+9720\right)}{29160v3}}=\dfrac{29160v3}{594v3+9720}=>v3=45km/h\)
1 người đi hết quãng đường có độ dài 2d.Trên nửa đầu đoạn đường người đó đi với vận tốc v1, nửa sau đoạn đường với vận tốc v2.Vận tốc trung bình (Vtb)của người đó trên cả quãng đường là:
A.Vtb=\(\dfrac{V1+V2}{2}\)
B.Vtb=\(\dfrac{V1.V2}{V1+V2}\)
C.Vtb=\(\dfrac{2V1.V2}{V1+V2}\)
D.cả 3 phương án trên đều sai
Đáp án D.
Theo t: vtb = (s1 + s2)/v1 + v2 = 2d/v1 + v2
1 người đi hết quãng đường có độ dài 2d.Trên nửa đầu đoạn đường người đó đi với vận tốc v1, nửa sau đoạn đường với vận tốc v2.Vận tốc trung bình (Vtb)của người đó trên cả quãng đường là:
D.cả 3 phương án trên đều sai
T nhầm, sửa lại: vtb = (s1+s2)/(t1+t2)
một ô tô chuyển động trên 1 đoạn đường , trên nửa đoạn đường đầu ô tô đi vs vận tốc v1 , nửa đoạn đường sau đi với vận tốc v2 , vtb = 40 km/h . Biết v1 + v2+90 km/h . Tìm v1 , v2 ??
mn giúp e vs ạ
Có : S là cả quãng đường (km)
\(\Rightarrow\frac{S}{2}lànửaquãngđường\left(km\right)\)
Thời gian ô tô đi trong nửa quãng đường đầu là :
t1=\(\frac{S}{\frac{2}{v_1}}=\frac{S}{2v_1}\left(h\right)\)
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là :
t2=\(\frac{S}{\frac{2}{v_2}}=\frac{S}{2v_2}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình của ô tô là :
Vtb=\(\frac{S}{t_1+t_2}=\frac{S}{\frac{S}{2v_1}+\frac{S}{2v_2}}=\frac{S}{S\left(\frac{1}{2v_1}+\frac{1}{2v_2}\right)}=\frac{1}{\frac{1}{2v_1}+\frac{1}{2v_2}}\)(km/h)
\(\Rightarrow\frac{1}{40}=\frac{1}{2v_1}+\frac{1}{2v_2}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{40}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{v_1}+\frac{1}{v_2}\right)\)
\(\Rightarrow\frac{1}{v_1}+\frac{1}{v_2}=\frac{1}{80}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{v_1}+\frac{1}{90-v_1}=\frac{1}{80}\)
\(\Rightarrow\frac{90-v_1+v_1}{v_1\left(90-v_1\right)}=\frac{1}{80}\)
\(\Rightarrow90v_1-v_1^2=7200\)
Một vật chuyển động trên một đoạn đường biết trong nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc =v1.Nửa thời gian sau vật chuyển động với vận tốc=v2.Cmr trên cả quãng đường vtb=v1+v2/2
Một ô tô đi nửa quãng đường đầu tiên với V1=10m/s .phần con lai di voi V2=15m/s . Tính Vtb của ô tô và chứng tỏ rằng trong trường hợp dã cho nó nhỏ hơn tb của hai vận tốc V1+V2.
Hình (I) và (II) trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí. So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1, 2, 3 là đúng ?
A. V 1 > V 2 và V 1 = V 3
B. V 1 < V 2 và V 1 = V 3
C. V 1 = V 2 và V 1 > V 3
D. V 1 = V 2 và V 1 < V 3
1 người đi từ A đến B trên 1/3 quãng đường đầu đi vận tốc V1 nửa quãng đướng sau đi V2 trong nửa quãng đường cuối nửa thời gian đầu đi V1 nửa thời gian sau đi V2. Tính VTB
Cho một hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h, thể tích V 1 và một hình nón có đáy trùng với đáy của một hình trụ, có đỉnh trùng với tâm đáy còn lại của hình trụ (xem hình) và thể tích V 2 . Hệ thức giữa V 1 và V 2 là:
A. V 1 = 2 V 2 B. V 1 = 3 V 2
C. V 2 = 3 V 1 D. V 2 = V 1
Chọn B.
Hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h nên thể tích V 1 = πR 2 h.
Hình nón có bán kính đáy R và chiều cao h nên thể tích V 2 = ( πR 2 h) / 3
Từ đó suy ra: V 1 = 3 V 2