, khi sống kí sinh trong ruột người các tác hại gi?
Xác định các mối quan hệ trong các ví dụ sau (Hỗ trợ,đối địch,kí sinh,nửa kí sinh,….)
1.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải zenlulozo thành đường để nuôi sống cả 2.
2.Sán dây sống kí sinh trong ruột người.
3.Cây nắp ấm bắt côn trùng.
4.Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năng suất lúa giảm.
5.Hổ với hươu,nai cùng sống trên trong một khu rừng.
6.Giun đũa sống trong ruột người.
7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.
8.Địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo.Tảo tổng hợp chất hữu cơ để tảo và nấm cùng sử dụng
1.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải zenlulozo thành đường để nuôi sống cả 2.
=> Cộng sinh
2.Sán dây sống kí sinh trong ruột người.
=>Kí Sinh
3.Cây nắp ấm bắt côn trùng.
=>Đối địch
4.Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năng suất lúa giảm.
=>Cạnh tranh
5.Hổ với hươu,nai cùng sống trên trong một khu rừng.
=>Hội sinh
6.Giun đũa sống trong ruột người.
=>Kí Sinh
7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.
=>Hội sinh
8.Địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo.Tảo tổng hợp chất hữu cơ để tảo và nấm cùng sử dụng
=>Cộng sinh
1.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải zenlulozo thành đường để nuôi sống cả 2. \(\rightarrow\) Hỗ trợ (cộng sinh).
2.Sán dây sống kí sinh trong ruột người. \(\rightarrow\) Đối địch (kí sinh).
3.Cây nắp ấm bắt côn trùng. \(\rightarrow\) Đối địch (Sinh vật ăn sinh vât khác).
4.Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năng suất lúa giảm. \(\rightarrow\) Đối địch (cạnh tranh).
5.Hổ với hươu,nai cùng sống trên trong một khu rừng. \(\rightarrow\) Hỗ trợ (hội sinh).
6.Giun đũa sống trong ruột người. \(\rightarrow\) Đối địch (kí sinh).
7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.\(\rightarrow\) Hỗ trợ (hội sinh).
8.Địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo.Tảo tổng hợp chất hữu cơ để tảo và nấm cùng sử dụng \(\rightarrow\) Hỗ trợ (cộng sinh).
- Nêu tác hại của 1 số Động vật nguyên sinh sống kí sinh và biện pháp phòng tránh
- Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của các đại diện ngành Ruột khoang
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- Nêu đặc điểm về nơi sống, lối sống, cấu tạo ngoài, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của các đại diện ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn
-Nêu tác hại của các đại diện ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn
-Nêu biện pháp phòng tránh bệnh về giun, sán
Giúp em với ạ, mai em thi rồi :((
a) Nêu tác hại của giun đũa. Vì sao giun kí sinh ở ruột lại có thể gây tắc mật?
b) Nêu các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh.
Tham khảo
Giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng.Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.Tham khảo
Giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
Vệ sinh tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi của trẻ thường xuyên với nước sát trùng.Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội.Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, nên rửa rau kỹ lưỡng nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.
Hoạt động nào là của trùng kiết lị? |
| A. Sống ở thành ruột người, gây các vết loét ở niêm mạc ruột, nuốt và tiêu hóa hồng cầu. |
| B. Sống ở thành ruột người, gây các vết loét ở niêm mạc ruột, chui vào và phá hoại hồng cầu. |
| C. Sống kí sinh trong máu người, bắt và nuốt hồng cầu. |
| D. Sống tự do trong máu người, bắt và nuốt hồng cầu. |
Hoạt động nào là của trùng kiết lị? |
| A. Sống ở thành ruột người, gây các vết loét ở niêm mạc ruột, nuốt và tiêu hóa hồng cầu. |
| B. Sống ở thành ruột người, gây các vết loét ở niêm mạc ruột, chui vào và phá hoại hồng cầu. |
| C. Sống kí sinh trong máu người, bắt và nuốt hồng cầu. |
| D. Sống tự do trong máu người, bắt và nuốt hồng cầu. |
1. Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với 1 số động ngành ruột khoang phải có phương tiện gì?
2. Nêu cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng giày, trùng biến hình?
3. Nêu các biện pháp để phòng chống tác hại của các đại diện có đời sống kí sinh trong 3 ngành giun gây ra?
4. Vẽ và trình bày sơ đồ của sán lá gan. Nêu biện pháp phòng tránh?
5. Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với tự nhiên và đời sống con người?
GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI. C.ƠN NHỮNG BẠN GIÚP MÌNH TRC NHA
Câu 1 :
Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 4 :
* Trình bày :
Sán đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày). Trứng gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi.
Ấu trùng chui vào sống kí sinh trong loài ốc ruộng, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng có đuôi.
Ấu trùng có đuôi rời khỏi cơ thế ốc, bám vào cây cỏ, bèo và cây thủy sinh, rụng đuôi, kết vỏ cứng, trở thành kén sán.
Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
* Biện pháp :
- Tránh để phân tươi rơi vào nước , không bón phân tươi ( ủ phân )
- Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh
- Cho trâu , bò ăn uống định kì
- Tảy sán định kì
- Tránh để chất thải của trâu , bò rơi vào
- Không sử dụng cây thủy sinh sống
- Cách li điều trị kịp thời với các môi trường nhiễm sán
Câu 5 :
- Có ích :
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thí đối với biển và đại dương
+ Làm đồ trang trí , trang sức
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng
+ Là nguồn khai thác thức ăn
+ Là vật chit thị trong nghiên cứu địa chất
+ Có ý nghĩa về sinh thái
Môi trường sống của giun đũa là : A kí sinh trong ruột người B kí sinh trong mật gan trâu bò C sống ở dưới nước D câu trả lời khác
Nêu tác hại của giun đũa. Vì sao giun kí sinh ở ruột lại có thể gây tắc mật?
Giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ
Tham khảo
Giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
Tham khảo
Giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
Cho các mối quan hệ sau:
I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn.
II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
III.Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn.
IV. Chim sáo và trâu rừng.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
A. II và III
B. I và III.
C. I và IV
D. II và IV
Đáp án D
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là II và IV
I,III : Ký sinh: - +
II: Hội sinh: 0 +
IV: Hợp tác: + +
câu 1:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người?
câu 2 :
Giun đũa phân tính hay lưỡng tính? Nêu đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người?
câu 3:
Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? Nêu một số tác hại của thân mềm và ví dụ loài minh họa?
câu 4:
Tại sao cần ngâm, rửa kĩ và gọt vỏ quả tươi trước khi ăn?
câu 1 ;
đặc điểm chung :- cơ thể có kích thước hiển vi , đc cấu tạo từ 1 tế bào , nhưng vẫn đảm nhận mọi chức năng của 1 cơ thể sống.
- sinh sản chủ yếu vô tính theo kiểu phân đôi cơ thể.
- di chuyển : bằng lông bơi , roi bơi , chân giả hoặc tiêu giảm.
1 số đv nguyên sinh có hại là : trùng sốt rét , trùng kiết lị , ...câu 2 :
- giun đũa phân tính.
Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
- thân mềm
- ko phân đốt
- có vỏ đá vôi
- khoang áo p.triển
- hệ tiêu hóa phân hóa
- cơ quan di chuyển còn đơn giản
* riêng mực & bạch tuộc có lối sống bơi nhanh và săn mồi tích cực nên vỏ tiêu giảm , cơ quan di chuyển p.triển
một số tác hại của đv thân mềm :- có hại cho cây trồng ( vd : ốc sên , ốc bươu vàng , ...)
- là vật chủ trug gian truyền bệnh giun sán ( vd : ốc gạo , ốc mút , ...)