CÁC TỪ SAU ĐÂY ĐƯỢC GIẢI NGHĨA NHƯ THẾ NÀO
CĂN BẢN LÀ DŨNG CẢM GAN DẠ
GIẾNG LÀ BỘ PHẬN HÌNH TRÒN ĐÀO SÂU XUỐNG LÒNG ĐẤT ĐỂ LẤY NƯỚC
Trong các từ sau đây, từ nào cùng nghĩa với từ “dũng cảm” ?
a. gan dạ b. can trường c. nhát gan d. anh hùng
a. gan dạ bạn nhé
gan dạ bạn nhé
có can trường nữa mà
Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. dũng cảm B. dũng sĩ C. gan dạ D. can đảm
Các từ đồng nghĩa với nhau là:
Dũng cảm, gan dạ, can đảm
Từ không đồng nghĩa với các từ còn lại là: dũng sĩ
⇒ Chọn B
một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi 240m chiều rộng ngắn hơn chiều dài 60m giữa miếng đất người ta đào 1 cái giếng hình tròn đường kính 2m để lấy nước tính diện tích còn lại miếng đất biết diện tích bờ giếng là 1,86m vuông
bạn nào giải được là thánh nô nha !
Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.
Để xác định thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, em cần hiểu nghĩa của từng thành ngữ. Thành ngữ nào có nghĩa biểu đạt tinh thần, hành động dũng cảm của con người thì em chọn thành ngữ đó.
- Đó là các thành ngữ:
Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt nhé
Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.
Để xác định thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, em cần hiểu nghĩa của từng thành ngữ. Thành ngữ nào có nghĩa biểu đạt tinh thần, hành động dũng cảm của con người thì em chọn thành ngữ đó.
- Đó là các thành ngữ:
Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ cùng nghĩa với từ "dũng cảm"?
A dũng mãnh, kiên cường, bạc nhược
B gan góc, gan lì, nhát gan
C anh dũng, gan dạ, quả cảm
D hèn nhát, hèn hạ, yếu hèn
Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã học:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc...) được hình thành từ lâu trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Em hãy cho biết:
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
2. Bộ phận nào chú thích nêu lên nghĩa của từ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây?
1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ
2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ
Để lập lên những công Thạch Sanh có lòng dũng cảm. Vậy theo em lòng dũng cảm là gì? Kể những việc làm biểu hiện lòng dũng cảm mà em biết. Trái với lòng dũng cảm là gì? Bản thân em phải rèn luyện như thế nào để có lòng dũng cảm.
Lòng dũng cảm chính là động lực giúp ta vượt qua những nhiều khó khăn và gian khổ trong cuộc sống, nó là một điều rất quan trọng mà mỗi người cần có. Lòng dũng cảm là sự can đảm, không run sợ, nản chí trước bất kỳ một điều gì, dù có khó khăn vẫn giữ được cho mình sự bình tĩnh, tự tin.
những việc đc coi là lòng dũng cảm: cứu người, hi sinh bản thân vì người khác
trái với lòng dũng cảm là: yếu đuối và hèn nhát
Người ta đã đào 1 cái giếng hình tròn có đường kính 2,5m và chiều sâu 5m. Đố bạn biết có bn mét khối đất trong giếng nước ấy?
(Đây là câu đố mẹo)
Tuỳ theo từng giếng nếu giếng có đất thì thì nó bằng chính nó mét khối .
Còn nếu giếng KO có đất thì ko có mét khối đất nào trong giếng cả .
Tích nha !