Nhận biết
a.HCl,H2SO4,NaCl,Na2SO4
b.NaCl.Na2SO4,NaOH,NaNO3
Câu1 :Nhận biết các dung dịch mất nhãn :
a) H2SO4,HCL,NaOH,Na2SO4,HNO3.
b)NaI,NaCl,Na2SO4,Na2S,NaNO3.
c)NaCl,NaNO3,Na2SO3,Na2SO4.
d) K2SO3,K2SO4,K2S,KNO3.
e)H2S,H2SO4,HNO3,HCl.
f)Na2SO4;CaCl2;Na2SO3;H2SO4;NaOH.
cai này nhiều quá , bạn đăng thành từng câu nhỏ ạ
a>
. H2SO4, HCL,NAOH,Na2SO4, HNO3
Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl, H2SO4,HNO3 (nhóm 1)
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím không đổi màu là dd Na2SO4
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử còn lại trong nhóm 1:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2HCl
+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3,HCl
Dùng dd AgNO3 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl
AgNO3 + HCl---->AgCl+HNO3
+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3
b>
Lấy mẫu thử của 5 ddịch:
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
-> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl,NaI (nhóm 1)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm 1:
-> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl,NaI -(nhóm 2)
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
+ Nhóm 2 ta cho dd AgNO3 vào:
-> Không hiện tượng: NaNO3
-> Tạo kết tủa trắng với AgNO3 là NaCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl↓ + NaNO3
-> Tạo kết tủa vàng đậm là NaI
NaI + AgNO3 -> AgI↓ + NaNO3
d>
Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
- Cho HCl vào lần lượt các mẫu thử, nếu:
+ Mẫu thử xuất hiện khí có mùi hắc là K2SO3
K2SO3 + 2HCl ---> 2KCl + SO2 + H2O
+ Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi trứng thối là K2S
K2S + 2HCl ---> 2KCl + H2S
+ Mẫu thử không hiện tượng là K2SO4, KNO3
- Cho dd BaCl2 vào 2 dd chưa nhận biết đc là K2SO4 và KNO3, nếu:
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4
K2SO4 + BaCl2 ----> 2KCl + BaSO4
+ Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng là KNO3
e>
D.H2S,H2SO4 ,HNO3 HCL
Lấy mẫu thử của 4 ddịch:
+ Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử, nếu:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3,HCl, H2S
-Cho dd CuCl2 vào 3 mẫu thử chưa nhận biết đc, nếu:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa đen là H2S
CuCl2 + H2S ----> CuS↓ + 2HCl
Mẫu thử không hiện tượng là HCl và HNO3
- Dùng dd AgNO3 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HCl
AgNO3 + HCl---->AgCl↓ + HNO3
+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3
c>
Nhỏ HCl vào các dd. Na2SO3 có khí mùi hắc bay ra
Na2SO3+ 2HCl -> 2NaCl+ SO2+ H2O
Nhỏ BaCl2 vào 3 dd còn lại. Na2SO4 có kết tủa trắng
Na2SO4+ BaCl2 -> BaSO4+ 2NaCl
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. NaCl có kết tủa trắng, NaNO3 ko hiện tượng
NaCl+ AgNO3 -> AgCl+ NaNO3
f>câu này dài quá bạn nhé
Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch
a) HCl , H2SO4 loãng , HNO3 , H2O
b) HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl , NaNO3
c) KNO3 , NaNO3 , KCl , NaCl
d) Chr dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 , NaCl , NaOH , HCl , BaCl2
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra)
a) NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b) NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c) Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.
d) NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
a)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl và NaNO3
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
c)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH
+) Không đổi màu: Na2SO4
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
d)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
a) HCl ,H2SO4, K2SO4. b) HCl, H2SO4 , HNO3 , KOH.
c) Na2SO4, NaOH, NaCl. d) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
a)
Cho quỳ tím vào
+ chuyển đỏ HCl, H2So4
+ không chuyển màu K2So4
Cho dd BaCl2 vào nhóm chuyển đỏ xh kết tủa là H2So4
PT
H2So4+2BaCl2->BaSo4+HCl
+ còn lại HCl không hiện tượng
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl, H2SO4 và HNO3
+) Hóa xanh: KOH
- Đổ dd BaCl2 vào 3 dd trên
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HNO3 và HCl
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: HCl
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HNO3
c)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: Na2SO4 và NaCl
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
.Nhận biết các dung dịch mất nhãn
A. H2SO4, HCL,NAOH,Na2SO4
B. HNO3,NaNO3,NACL, KOH
C.HCL,NAOH,CA(OH)2,Na2SO4
Nhận biết các lọ mất nhãn sau: 1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI 2.KOH,Ba(OH)2, KNO3,K2SO4,H2SO4 3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl 4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI 5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3
Câu 7 Nhận biết các dung dịch không màu sau
a, Na2SO4, NaCl, HCl
b, Ba(OH)2,HCl, NaOH, H2SO4
c, Ca(OH)2, KOH, NaCl, NaNO3
Câu 7 :
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)
+ Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH
Cho nhóm 1 tác dụng với nhóm 2 :
Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước thì chất trong nhóm 1 là H2SO4 còn lại HCl , chất trong nhóm 2 là Ba(OH)2 còn lại NaOH
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
c) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH (nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3 (nhóm 2)
Ta sục khí CO2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Ca(OH)2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm 2 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra:
a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2.
c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3
Nhận biết
a) Hcl, Hno3, H2so4, Ba(oh)2, na2so4
b) Nacl, Nano3, Naoh, Ba(oh)2, Mgso4
a)
_ Cho mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 5 mẩu quỳ tím khác nhau , nhúng vào các ống nghiệm .
+ dd làm đổi màu quỳ tím thành xanh => Ba(OH)2
+ dd làm đổi màu quỳ tím thành đỏ => HCl , HNO3 , H2SO4 (nhóm 1)
+ dd không làm đổi màu quỳ tím => Na2SO4
* Nhóm 1
_ Cho một ít dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => H2SO4
H2SO4 + BaCl2 => 2HCl + BaSO4 ↓
+ dd không xảy ra hiên tượng gì => HCl , HNO3
_ Cho một ít dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => HCl
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => HNO3
b)
_ Cho mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Dùng 5 mẩu quỳ tím khác nhau , nhúng vào các ống nghiệm .
+ dd làm đổi màu quỳ tím thành xanh => Ba(OH)2 , NaOH
(nhóm 1)
+ dd không làm đổi màu quỳ tím => NaCl , NaNO3 , MgSO4 (nhóm 2)
* Nhóm 1
_ Cho một ít dd H2SO4 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 => 2H2O + BaSO4 ↓
+ dd không xuất hiện kết tủa trắng => NaOH
2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O
* Nhóm 2
_ Cho một ít dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => MgSO4
MgSO4 + BaCl2 => BaSO4 ↓ + MgCl2
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaCl , NaNO3
_ Cho một ít dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => NaCl
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaNO3