Đốt cháy hoàn toàn một lượng Al cần dùng 0,672 lit khí O2 ở đktc thu dc chất rắn duy nhất là nhôm oxit ( Al2O3 )
Viết PTHH xãy ra
Tính khối lượng Al phản ứng
Tính khối lượng Al2O3 thu dc
Đốt cháy 5.4g nhôm trong khí oxi dư thu được nhôm axit (Al2O3) A/ viết phương trình phản ứng xảy ra PTHH: 4 Al + 3 O2 ---> 2 Al2O3 B/ tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc C/ tính khối lượng nhôm oxit tạo thành
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Đốt cháy nhôm trong không khí thu được 10,2g nhôm oxit(Al2O3)
a,Viết pthh của phản ứng
b,Tính khối lượng Al ccaanf dùng
c,Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần dùng
nAl2O3 = m/M=10,2/102=0,1(mol)
a) PTHH: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
Theo phản ứng: 4 3 2 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,15 0,1 (mol)
b) mAl= n.M=0,2.27=5,4(g)
c) VO2 = n.22,4=0,15.22,4=3,36(l)
hok tốt
1. Đốt cháy hết 9g kim loai Al trong ko khi thu dc 15g hop chất nhom oxit Al2O3 . Biết rang nhôm cháy là xảy ra phản ứng vs khí oxi O2 trrong ko khí
a) Tinh khối lượng
b) tính thành phần phần tram theo khối lượng cua nguyen tố Al có trong hop chất Al2O3
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 15 - 9 = 6 gam
b/ %mAl = \(\frac{27.2}{27.2+16.3}\) x 100% = 52,94%
a.Theo định luật bảo toàn khối lượng
mAl+mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3-mAl=15-9=6(g)
b.%mAl=\(\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%\)=52,94%
Chúc bạn học tốt
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2 thu được Al2O3.
a,Tính VO2 tham gia phản ứng( đktc)
b, Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,1->0,075-->0,05
a) VO2 = 0,075.22,4 = 1,68(l)
b) mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
a.nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --t--> 2Al2O3
(mol) 4 3 2
(mol) 0,1 0,075 0,05
nO2=0,1.3/4=0,075 mol
VO2 đã dùng (đktc) là: 0,075.22,4=1,68(l)
b.mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được nhôm oxit Al2O3a) Viết phương trình hoá họcb) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu đượcc) Tính thể tích ko khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
a) \(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{21,6}{27} = 0,8(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,4.102 = 40,8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 13,44.5 = 67,2(lít)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.8......0.6........0.4\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.6\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8g nhôm trong bình chứa oxi.
a,viết phương trình hoá học của phản ứng.
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
c,tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên