khử 4,64g hh X gồm FeO và Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO thì thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thu dược 1.97g kết tủa. Khối lượng chất rắn Y là?
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là ?
A. 34,88.
B. 36,16.
C. 46,40.
D. 59,20
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 34,88
B. 36,16
C. 46,40
D. 59,20
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,88
B. 36,16
C. 46,4
D. 59,2.
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
A. 13,04%
B. 25,15%
C. 24,42%
D. 32,55%
Giải thích: Đáp án A
n BaCO3 = n CO2 = 9,062 : 197 = 0,046 mol
=> n O đã pư = 0,046 mol => m O = 0,736 g
Bảo toàn khối lượng m hhđầu = m O pư + m hh sau = 0,736 + 4,784 = 5,52 g
Ta có hệ
=> m FeO = 0,72 g
=> % m FeO = 13,04%
Chú ý : Bản chất của phản ứng dùng CO hay H2 khử oxit kim loại là việc CO hay H2 lấy O trong oxit ra tạo thành CO2 và H2O , số mol CO , H2 sẽ bằng số mol O ( nằm trong oxit ) đã bị lấy ra
Cho khí CO đi quA ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi rA khỏi ống dẫn quA dung dịch BA(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 24,42%.
B. 25,15%.
C. 32,55%.
D. 13,04%.
Đáp án D
nCO2 = nBACO3 = 9,062/197 = 0,046
BTKL => mX = mY + mCO2 – mCO = 4,784 + 0,046(44 – 28) = 5,52
%mFeO = 0,01.72.100%/5,52 = 13,04%
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch BA(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 24,42%.
B. 25,15%.
C. 32,55%.
D. 13,04%.
Đáp án D
nCO2 = nBACO3 = 9,062/197 = 0,046
BTKL => mX = mY + mCO2 – mCO = 4,784 + 0,046(44 – 28) = 5,52
=> %mFeO = 0,01.72.100%/5,52 = 13,04%
Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,84
B. 4,40
C. 4,48
D. 4,68
Đáp án C
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO2= nBaCO3= 1,97/197 = 0,01 mol
→m= mchất rắn X - mO (oxit tách)= 4,64 -0,01.16= 4,48 gam
Cho mọt luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí thoát ra khỏi ống cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu dược 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong A là
A. 31,03%.
B. 13,04%.
C. 86,96%.
D. 68,97%.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
CO + CuO, Fe2O3
→ Chất rắn X chứa Cu, Fe, CuO dư, Fe2O3 dư, FeO, Fe3O4
Khí Y là CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
Ta có: nCO2= nBaCO3= 29,55/197= 0,15 mol
Chất rắn X + HNO3 → Cu(NO3)2+ Fe(NO3)3
Áp dụng bảo toàn electron cho cả quá trình:
- Quá trình cho electron:
C+2 → C+4+ 2e
0,15 0,15 0,3 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
0,3→ 0,1 mol
→ VNO= 22,4. 0,1= 2,24 lít