đốt cháy hoàn toàn 7,8gam K bằng khí O2 tạo thành K2O
a,viết PTHH
b,tính klg K2O tạo thành
c,tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng(đktc)
d,tính klg oxi tham gia phản ứng theo 2 cách
Đốt cháy 7,8 gam K trong 5,6 lít Oxi (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành K2O theo phương trình phản ứng: K + O2 → K2O. Tính khối lượng K2O thu được ?
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:4K+O_2\underrightarrow{to}2K_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,25}{1}\\ \rightarrow O_2dư.\\ n_{K_2O}=\dfrac{2}{4}.n_K=\dfrac{2}{4}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=94.0,1=9,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí metan a) viết pthh của phản ứng b) tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành c) tính thể tích k khí cần dùng để đốt cháy hết khí metan trên
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 8,96 . 5 = 44,8 (l)
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
Đốt cháy 7,8 gam K trong 5,6 lít Oxi (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành K2O theo
phương trình phản ứng: K + O2 → K2O. Tính khối lượng K2O thu được ?
Số mol của kali
nK = \(\dfrac{m_K}{M_K}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 4K + O2 → (to) 2K2O\(|\)
4 1 2
0,2 0,1
Số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali oxit
mK2O = nK2O . MK2O
= 0,1 . 94
= 9,4 (g)
Chúc bạn học tốt
nK=7,8/39=0,2(mol)
nO2=5,6/22,4=0,25(mol)
PTHH: 4 K + O2 -to-> 2 K2O
Ta có: 0,2/4 < 0,25/1
=> K hết, O2 dư, tính theo nK
Ta có: nK2O= 2/4 . nK=2/4 . 0,2=0,1(mol)
=>mK2O=0,1.94=9,4(g)
a)
PTHH: 3Fe + 2O2 ____\(t^o\)____> Fe3O4 (1)
b) Ta có: nFe = \(\dfrac{25.2}{56}=0.45\left(mol\right)\)
Theo (1): n\(O_2\)= \(\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}0.45=0.3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KClO3 __\(t^o\)___> 2KCl + 3O2 (2)
-Muốn điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên thì \(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=0.3\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}0.3=0.2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
Đố cháy 6,2 gam photpho trong bình khí O2 dư tạo thành P2O5 a) Viết PTHH b)Tính khối lượng P2O5 tạo thành c) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25------->0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2(g)
c) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa oxi a) hãy viết phương trình phản ứng sảy ra b) tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên c) tính khối lượng KCLO3 cần dùng khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\
pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
2,25 1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(L\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
1 1,5
=> \(m_{KClO3}=122,5\left(g\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Đố cháy 6,2 gam photpho trong bình khí O2 dư tạo thành P2O5 a) Viết PTHH b) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng
$\rm n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2(mol)$
$\rm a)PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
$\rm b)$ Theo PT: $\rm n_{O_2}=1,25n_P=0,25(mol)$
$\rm V_{O_2}=0,25.22,4=5,6(lít)$
a, Số mol P là
n = m/M = 6,2/31 = 0,2 (mol)
a, PTHH : 4P + 5O2 -t0> 2P2O5
4 5 2
0,2 mol -> 0,25 mol 0,1 mol
b, Thể tích O2 theo đktc là :
V = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
PTHH : 4P + 5O2 (to)---> 2P2O5 (1)
nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
Từ (1) => nO2 = \(\dfrac{5}{4}\)nP = 0.25 (mol)
=> VO2 = n. 22,4 = 5.6 (l)
Đốt cháy 6g C tạo thành CO Viết PTHH Tính thể tích O2 tham gia phản ứng ở đktc
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Số mol của C là:
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của O2 là:
\(n_{O_2}=\) \(\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của O2 là:
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)