Cho S tác dụng H2 thu H2S biết VH2S thu được là 1,68l. Hiệu suất pứ ;à 80%
a)Tính mS pứ
b)Tính VH2 pứ
Cho S tác dụng H2 thu H2S biết VH2S thu được là 1,68l. Hiệu suất pứ ;à 80%
a)Tính mS pứ
b)Tính VH2 pứ
Cho m g anilin tác dụng với dd HCl đặc dư, cô cạn dung dịch sau pứ thu được 15,54 g muối khan. Hiệu suất pứ đạt 80% . m có giá trị là :
A. 13,95g
B. 8,928g
C. 11,16g
D. 12,5g
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng hỗn hợp phải là
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 16,8 lít khí H2 thu được Fe ( hiệu suất phản ứng là 80%) cho tác dụng với HCl dư thì được V lít khí H2 dktc. Tìm V?
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,75}{3}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(LT\right)}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{Fe\left(TT\right)}=0,4.80\%=0,32\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,3.25\% = 0,075(mol)$
\(N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3\)
Theo PTHH :
$n_{NH_3} = \dfrac{2}{3}n_{H_2\ pư} = 0,05(mol)$
$m = 0,05.17 = 0,85(gam)$
Cho lượng dư N2 tác dụng với 10,08 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 37%, thu được V lít NH3(đktc). Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,45.37\% = 0,1665(mol)$
$N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3$
$n_{NH_3} = \dfrac{3}{2}n_{H_2}= 0,111(mol)$
$V = 0,111.22,4 = 2,4864(lít)$
Cho 2,7g Al tác dụng với HCL dư thu được AlCl3 và giải phóng H2 . Tính khối lượng AlCl3 Tạo thành , biết hiệu suất phản ứng là 80%
2Al+6HCl----->2AlCl3+3H2
nAl=2,7/27=0,1 mol
cứ 2mol Al------> 2 mol AlCl3
0,1mol ----->0,1 mol
mAlCl3=0,1.133,5=13.35g
H%=80%------->mAlCl3 thực tế thu được =13,35.80/100=10,68g
n Al = 2,7/27 =0,1 mol
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,1 ---> 0,1
ADCT : H% =80% ----> m AlCl3 tạo thành = (m AlCl3 thực tế . H% ) / 100
hay m AlCl3 = ((0,1.133,5) .80 ) / 100 =10,68 %
Bài 10. Cho 6,72 lít H2 tác dụng với 4,48 lít Cl2 thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng H2 tác dụng với Cl2?
\(n_{AgCl}=\dfrac{43.05}{143.5}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right),n_{Cl_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(0.15....0.15.......0.3\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.2}\cdot100\%=75\%\)
Chia 7,8g hỗn hợp gồm C2H5OH và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 30 g CH3COOH, xúc tác H2SO4 (đ)
Biết hiệu suất các phản ứng este đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
D. 6,48 gam
Đáp án: D
Gọi công thức ancol cần tìm là: ROH
Số mol 2 ancol tương ứng là a, b
Phần 1:
→ a + b = 0,1
46a + (R+17)b = 3,9 → (29 – R)b = 0,7 → 29 > R → R = CH3 → CH3OH
Phần 2:
nCH3COOH = 0,5
H=80%
Nên ta có:
meste = 0,05.0,8(15+44+15+15+44+29) = 6,48
cho 11,2g sắt tác dụng vớI HCL thu đc FECL2 và khí H2. Biết hiệu suất là 75%. Tính khối lượng FECL2 và V khí H2.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2\left(LT\right)}=n_{H_2\left(LT\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Mà: H% = 75%
\(\Rightarrow n_{FeCl_2\left(TT\right)}=n_{H_2\left(TT\right)}=0,2.75\%=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)