Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 16.75.Tính thể tích NO và N2Othu được ở Đk chuẩn
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Đáp án B
G o i n N O = a n N 2 O = b
Có
Vậy V N O = 2 , 016 ( l í t ) V N 2 O = 0 , 672 ( l í t )
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch H N O 3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N 2 O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích NO và N 2 O ở đktc thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Chọn B
Ta có: n A l = 0 , 17 (mol). Gọi = x mol, = y mol
Bảo toàn số mol electron: 3x + 8y = 0,51 (1)
Mặt khác:
Giải (1) và (2) ta có: x = 0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
⇒ V N O = 0 , 09 . 22 , 4 = 2 , 016 ( l ) , V N O 2 0 , 672 ( l )
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Đáp án B
n A l = 0 , 17 g ọ i n N O = a n N 2 O = b c ó M ¯ = 30 a + 44 b a + b = 16 , 75 . 2 < = > a = 3 b ( 1 ) q u á t r ì n h n h ư ờ n g e :
A l o → A l + 3 + 3 e
Quá trình nhận e:
Từ (1) và (2)
Hòa tan hoàn toàn 3,96 gam Mg bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Mg(NO3)2 và V lít hỗn hợp khí gồm NO và N2 (ở đktc, và không có sản phẩm khử khác). có tỉ khối hơi đối với hidro là 14,25. Giá trị của V.
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,96}{24}=0,165\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg = 3nNO + 10nN2 = 0,33 (1)
Mà: \(d_{\left(NO,N_2\right)/H_2}=14,25\Rightarrow\dfrac{30n_{NO}+28n_{N_2}}{n_{NO}+n_{N_2}}=14,25.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,01\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=\left(0,01+0,03\right).22,4=0,896\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
A. 2,24l
B. 5,6l
C. 4,48l
D. 3,36l
Đáp án B
Ta có:
Có 56a + 64a = 12 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ nFe = nCu =0,1 mol
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 0,3
NO2 + 3e → NO
x 3x
Cu → Cu2+ + 2e
0,1 0,2
NO3- + 1e → NO2
x x
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)